Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay chuẩn, chi tiết đủ nội dung theo quy định của pháp luật sẽ giúp việc giải quyết, phân chia tài sản diễn ra thuận lợi hơn. Ngày nay, trong xã hội hiện đại, di chúc thừa kế đất đai viết tay vẫn là một phương pháp phổ biến và được coi là hợp pháp để chia sẻ tài sản, đất đai cho người thừa kế trong gia đình. Việc viết di chúc bằng tay thể hiện sự chân thành và tình cảm của người viết đối với người thừa kế, đồng thời giúp tránh những tranh chấp và rối rắm về quyền sở hữu tài sản sau khi mình ra đi.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay và những thông tin cần lưu ý xung quanh mẫu đơn này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
>>> Luật sư giải đáp miễn phí về “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”. Gọi ngay: 1900.6174
Di chúc là gì?
Di chúc hay còn gọi là chúc thư là một văn bản pháp lý hoặc bản ghi viết tay, trong đó người viết (người di chúc) tường thuật và quyết định việc phân chia tài sản, quyền lợi, hoặc các vấn đề khác liên quan đến tài sản của mình sau khi qua đời. Điều này có thể bao gồm các tài sản như tiền bạc, tài sản động sản (như đất đai, nhà cửa), xe cộ, trang sức, và các tài sản có giá trị khác.
Di chúc thường được sử dụng để xác định người thừa kế, số lượng và tỷ lệ phần thừa kế mỗi người nhận được. Nó cũng có thể chứa các quy định về việc chỉ định người quản lý tài sản (người thực hiện di chúc) và các điều kiện, điều khoản liên quan đến việc thừa kế.
Di chúc có tính chất pháp lý và phải tuân thủ các quy định và điều kiện theo pháp luật của quốc gia. Đối với các di chúc viết tay, có thể yêu cầu xác nhận của tòa án hoặc cơ quan pháp luật để đảm bảo tính hợp lệ và hiệu lực của nó.
Việc lập di chúc cho phép người viết thể hiện ý muốn và mong muốn về việc phân chia tài sản một cách rõ ràng và cụ thể, đồng thời giúp tránh những tranh chấp và xích mích gia đình sau khi mất mát. Tuy nhiên, việc lập di chúc cần được thực hiện cẩn thận và đúng quy định pháp luật để tránh những vấn đề pháp lý trong tương lai.
>>> Liên hệ để được tư vấn miễn phí về “Mẫu di chúc đất đai viết tay hợp pháp”. Gọi ngay: 1900.6174
Di chúc viết tay có hợp pháp không?
Văn bản di chúc viết tay được coi là hợp pháp và có hiệu lực pháp lí khi và chỉ khi nội dung và hình thức của văn bản đáp ứng các quy định sau của Pháp luật:
- Về nội dung di chúc viết tay:
Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nội dung của di chúc viết tay như sau:
- Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
- Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
2. Về hình thức di chúc viết tay:
Di chúc viết tay cần thoả mãn điều kiện là di chúc được tạo lập bằng văn bản (có thể công chức hoặc không).
3. Về người làm chứng:
- Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: người lập di chúc phải tự viết và ký vào bàn di chúc
- Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng: phải có ít nhất 02 người làm chứng trừ những người thuộc trường hợp sau:
– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc
– Người có quyền và nghĩa vụ tài liệu liên quan đến nội dung di chúc
– Người chưa đủ 18 tuổi
– Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi - Ngoài ra, người lập di chúc bắt buộc phải kí hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng. Đồng thời, những người làm chứng cũng cần xác nhận chứ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
4. Về người lập di chúc
- Người lập di chúc phải từ đủ 15 tuổi trở lên.
- Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt cũng như không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
>>> Đường dây nóng 1900.6174 hỗ trợ miễn phí về “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”
Vì sao cần có di chúc thừa kế đất đai?
Thừa kế đất đai là việc cá nhân, tổ chức khai nhận hưởng đất đai của người đã mất theo di chúc hoặc theo quy định pháp luật khi người để lại đất đai chết mà không để lại di chúc. Như vậy, có thể coi di chúc là văn bản quan trọng, mang yếu tố then chốt trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đã mất đến người khác.
Trên thực tế, để hạn chế tối đa việc tranh chấp tài sản (cụ thể là đất đai) thì thông thường, người có nhu cầu chuyển nhượng tài sản nên lựa chọn hình thức lập di chúc để chỉ định ai là người được hưởng di sản thừa kế của mình. Điều này không chỉ thể hiện được mong muốn tự nguyện của người lập di chúc mà còn tránh được những xung đột không cần thiết diễn ra giữa các hàng thừa kế. Ngoài ra, việc lập di chúc cũng giúp đẩy nhanh quá trình tiến hành các thủ tục pháp lí liên quan, khiến cho quá trình chuyển nhượng đất đai thuận tiện, nhanh chóng hơn.
>>> Hướng dẫn “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay” qua hotline 1900.6174
>>> Luật sư giải đáp miễn phí về “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”. Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay mới nhất
Mẫu di chúc thừa kế đất đai còn phụ thuộc vào việc có người làm chứng trong khi thực hiện thủ tục này hay không. Cụ thể:
Mẫu di chúc thừa kế đất đai không có người làm chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
DI CHÚC
Hôm nay, ngày ……..tháng ……… năm ………., vào lúc……. giờ ………phút, tại …………..
Họ và tên tôi là: …………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:
Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm: 1………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………..
3………………………………………………………………………..
Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ……………………….. ……………………….. ………………….. ……………………….. ……………………………..
Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:
Sau khi tôi qua đời
Họ và tên Ông (Bà)………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..
sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại
Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.
(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).
Di chúc đã được lập xong hồi………ngày………tháng…….năm…….Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.
Di chúc được lập thành…………………. bản, mỗi bản…………trang.
………………….., ngày … tháng … năm ……
Người lập Di chúc
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Mẫu di chúc thừa kế đất đai có người làm chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Ngày …….. tháng ……. năm ………. (Ngày ………. tháng một năm hai nghìn không trăm ………..), tại địa chỉ:……………… trước sự chứng kiến của hai người làm chứng
Họ và tên tôi là: …………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của mình, cụ thể như sau:
Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:
1………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………..
3………………………………………………………………………..
Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………
Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:
Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của tôi đối với các con, tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:
Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) tại di chúc này sẽ thuộc về những người có tên dưới đây:
1 Họ và tên ông: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..
CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………
cấp ngày …………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..
- Họ và tên bà: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..
CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………
cấp ngày …………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..
Ngoài các con có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.
Di chúc này gồm …… trang và được lập thành … bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Người làm chứng:
- Ông: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..
CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………
cấp ngày …………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..
- Bà:……………………; Sinh năm: …………………………………………
CMND: số ……………. do Công an thành phố ……………………………
cấp ngày …………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..
Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông……… tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.
NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC
(Ký và ghi rõ họ tên)
>>> Luật sư giải đáp miễn phí về “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”. Gọi ngay: 1900.6174
Hướng dẫn lập và soạn thảo Mẫu di chúc thừa kế đất đai
Để soạn thảo di chúc thừa kế đất đai, bạn có thể tiến hành tuần tự theo trình tự sau:
– Bắt đầu bằng việc ghi rõ thông tin cá nhân của người lập di chúc: Họ, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số CMND hoặc hộ chiếu (nếu có), địa chỉ liên hệ.
– Xác định cơ quan, tổ chức, hoặc người được hưởng di sản: Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc tên đầy đủ của người được hưởng di sản.
– Liệt kê di sản để lại và nơi có di sản: Ghi rõ danh sách các tài sản đất đai mà người lập di chúc muốn chuyển nhượng sau khi qua đời và địa điểm nơi chúng được giữ hoặc nơi có di sản được lưu trữ.
– Xác định người thực hiện nghĩa vụ: Nếu có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ liên quan đến di chúc (ví dụ: quản lý tài sản, chăm sóc người thừa kế, v.v…), ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ mà họ phải thực hiện.
– Lựa chọn một trong các trường hợp: Tùy theo trường hợp cụ thể, người lập di chúc có thể lựa chọn một trong các mẫu câu đã được nêu ra trong điều khoản số 2 để xác nhận việc đồng ý với nội dung di chúc.
– Kết thúc di chúc bằng việc ghi rõ ngày, tháng, năm và địa điểm soạn thảo di chúc.
– Người lập di chúc cần ký tên dưới đoạn di chúc để xác nhận tính chính xác và đúng ý muốn của mình.
– Nếu có người làm chứng, họ cần ký tên và ghi rõ thông tin cá nhân của mình như họ, tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ.
– Sau khi hoàn tất soạn thảo, di chúc cần được bảo quản cẩn thận để tránh mất mát hoặc sửa đổi trái phép. Nên thông báo cho gia đình và những người liên quan về di chúc của mình để đảm bảo tính minh bạch và thực hiện đúng ý muốn của mình sau khi qua đời.
>>>Xem thêm: Thuê luật sư làm di chúc. Chi phí thuê luật sư làm di chúc ra sao?
Mẫu di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực khi nào?
Việc lập di chúc đòi hỏi người lập di chúc phải đảm bảo đúng các điều kiện quy định tại Bộ luật dân sự 2015 để di chúc được coi là hợp pháp và có hiệu lực sau khi qua đời. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch, chính xác và đúng ý muốn của người lập di chúc. Cần lưu ý rằng việc lập di chúc không chỉ đơn thuần là viết ra các tài sản để lại mà còn đòi hỏi sự minh mẫn, sáng suốt và tính xác thực trong quá trình soạn thảo.
Để di chúc được coi là hợp pháp, người lập di chúc cần đảm bảo:
- Sự minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc và không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
- Nội dung di chúc không vi phạm các điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức di chúc phải tuân thủ quy định của pháp luật, có thể là di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng tùy theo trường hợp cụ thể.
Đối với di chúc miệng, cần lưu ý các yêu cầu về số lượng người làm chứng, ghi chép lại ý chí cuối cùng của người di chúc và thời hạn xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của di chúc miệng.
Việc lập mẫu di chúc nên được thực hiện cẩn thận và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định của pháp luật để đảm bảo di chúc có giá trị pháp lý sau khi qua đời. Nếu cần, người lập di chúc có thể tìm hiểu thêm thông tin hoặc tư vấn từ luật sư để đảm bảo sự hợp pháp và chính xác của di chúc.
>>> Hotline 1900.6174 hỗ trợ tư vấn nhanh chóng, trực tiếp “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”.
Những lưu ý về Mẫu di chúc thừa kế đất đai?
Trong quá trình lập di chúc thừa kế đất đai nói riêng và di chúc nói chung, quý khách hàng nên lưu ý những thông tin sau:
– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu. Nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc (Khoản 3 Điều 631 BLDS năm 2015)
– Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa ( Khoản 3 Điều 631 BLDS 2015)
– Nếu lập di chúc không có người làm chứng, người lập phải tự viết và ký vào bản di chúc ( Điều 633 BLDS năm 2015)
– Nếu người lập di chúc không thể tự viết di chúc thì có thể nhờ người khác viết hoặc tự mình đánh máy nhưng phải có ít nhất là 02 người làm chứng. Khi đó, người lập di chúc phải điểm chỉ hoặc ký vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng. Người làm chứng xác nhận điểm chỉ hoặc chữ ký của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. ( Điều 634 BLDS năm 2015)
– Di chúc viết tay có thể bị huỷ bỏ nếu người lập di chúc bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép hoặc nội dung di chúc vi phạm điều cấm cùa luật, trái đạo đức xã hội.
>>> Tư vẫn miễn phí, nhanh chóng về “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay” qua tổng đài 1900.6174
Các câu hỏi liên quan khác
Ai có quyền giữ di chúc thừa kế đất đai?
Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các quyền của người lập di chúc như sau:
Quyền của người lập di chúc
Người lập di chúc có quyền sau đây:
- Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế
- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế
- Dành một phần tài sản trong khối di sản để đi tặng, thờ cúng
- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế
- Chỉ định người giữ di chúc, người quản lí tài sản, người phân chia tài sản.
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 641 Bộ luật dân sự 2015 cũng quy định về người giữ di chúc như sau:
Gửi giữ di chúc
- Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ hoặc gửi người khác giữ bản di chúc.
Như vậy, theo quy định của Điều 641 Bộ luật dân sự thì người được quyền giữ di chúc thừa kế đất đai sẽ do người lập di chúc chỉ định. Cụ thể, người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hoặc người khác giữ bản di chúc đó.
>>> Hỗ trợ giải đáp về “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”. Gọi ngay 1900.6174
Người giữ di chúc thừa kế đất đai có nghĩa vụ giao lại bản di chúc cho ai khi người lập di chúc mất?
Khoản 3 Điều 641 bộ luật Dân sự 2015 quy định về gửi giữ di chúc như sau:
Người giữ bản di chúc có nghĩa vụ:
- Giữ bí mật nội dung di chúc
- Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc, hư hại thì phải báo ngay cho người lập di chúc.
- Giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc chết. Việc giao lại bản di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và có sự có mặt của ít nhất hai người làm chứng.
Tóm lại, người giữ di chúc thừa kế đất đai có nghĩa vụ giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc khi người lập di chúc mất.
>>> Tổng đài 1900.6174 tư vẫn cụ thể, chuyên nghiệp về “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”
Trường hợp con không được hưởng thừa kế đất đai từ cha mẹ
Thông thường, di chúc thừa kế đất đai của cha mẹ sẽ dành phần di sản cho con cái thừa kế. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào người thân cùng huyết thống cũng có đủ quyền thừa kế đất đai từ cha mẹ.
Dưới đây là 07 trường hợp mà con cái không được hưởng thừa kế nhà, đất từ cha mẹ.
- Con không còn sống vào thời điểm thừa kế
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản. Tuy nhiên, trường hợp cha mẹ, người để lại di sản biết người thừa kế có những hành vi nêu trên nhưng vẫn để lại di sản cho họ thì họ vẫn được hưởng di sản theo di chúc.
- Con không có tên trong di chúc thừa kế.
Trường hợp cha mẹ có di chúc nhưng trong di chúc không đề cập đến việc để lại tài sản cho con, thì người con sẽ không được hưởng thừa kế bất kỳ tài sản nào theo nội dung di chúc.
Tuy nhiên, theo quy định của Khoản 1 điều 644 Bộ Luật Dân sự 2015, nếu con cái thuộc diện “Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; Con thành niên mà không có khả năng lao động” thì vẫn có thể nhận di sản khi không có tên trong di chúc. - Con bị truất quyền thừa kế.Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người lập di chúc có quyền: Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.Như vậy, dù người thừa kế có đủ điều kiện thừa kế nhưng người để lại di sản truất quyền thừa kế ngay trong di trúc thì người thừa kế sẽ không được thừa kế di sản.
Trên đây là toàn bộ giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật liên quan đến chủ đề “Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay”. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |