Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất [MỚI NHẤT]

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là mẫu hợp đồng xác nhận sự thỏa thuận của hai bên trong việc thuê lại đất. Để đảm bảo về mặt pháp luật cho hai bên, trong mẫu hợp đồng cần ghi rõ số đất, số tiền thuê, quyền và nghĩa vụ của hai bên. Mời bạn đọc cùng tham khảo các Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và các thông tin liên quan bạn nhất định phải nắm được do Tổng đài pháp luật chia sẻ trong bài viết dưới đây. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào muốn nhận được sự tư vấn từ các luật sư đất đai, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

>>Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất mới nhất, gọi ngay 1900.6174

//tongdaiphapluat.vn/wp-content/uploads/2022/01/Mau-hop-dong-thue-quyen-su-dung-dat-tu-A-Z.jpg

Các loại mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

 

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất – Đất cá nhân

 

Anh Bình (Hải Phòng) có câu hỏi:
Chào Luật sư, tôi là Bình đến từ Hải Phòng. Gia đình tôi năm ngoài có mua một lô đất tại trung tâm của thành phố, nhưng chưa có ý định dùng để làm việc gì cả. Mới đây, có người liên hệ tới tôi với mong muốn được thuê lô đất đó để làm bãi đậu xe. Qua thống nhất về giá cả cùng một số vấn đề khác, gia đình quyết định đồng ý cho người này thuê quyền sử dụng đất.
Nhưng tôi được biết, theo quy định của pháp luật khi hai bên đồng ý thỏa thuận cần có hợp đồng nên muốn xin hỏi luật sư mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất cá nhân cần có những phần nào và mục nào ạ? Tôi xin cảm ơn.

 

>> Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất cá nhân mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Luật sư trả lời:

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁ NHÂN

Download (DOCX, 12KB)

Chào bạn Bình, dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất – Đất cá nhân đầy đủ và chi tiết. 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁ NHÂN
Số: … /2022/HĐTQSDĐ/LHP
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20….., tại … chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: Công ty/ Doanh nghiệp…………………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Người đại diện cho thuê đất là ông/ bà: …………………………………..
Chức vụ trong công ty: Giám đốc
Điện thoại: ……………………………………………………………………..
Email: ……………………………………………………………………………
(Với trường hợp bên cho thuê quyền sử dụng đất là cá nhân):
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Năm sinh: ………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………..
Email: ……………………………………………………………………………
Bên thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: Công ty………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………
Người đại diện bên thuê là ông/ bà: …………………………………..
Chức vụ ở công ty: ………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………………….
(Trường hợp bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân):
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Năm sinh: ………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A cho bên B thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo giấy …, cụ thể như sau:
Thửa đất số: …
Tờ bản đồ số: …
Địa chỉ thửa đất: …
Diện tích: … m2 (Bằng chữ: …)
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …
Điều 2. Thời hạn thuê
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …
Điều 3. Mục đích thuê
Mục đích sử dụng đối với thửa đất thuê tại Điều 1 hợp đồng này là: …
Điều 4. Giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá trị thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất căn cứ tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng);
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng các hình thức sau: chuyển khoản qua ngân hàng/ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt/ Sử dụgn thanh toán bằng Mobile Banking/ Phương thúc thanh toán khác và ghi rõ vào hợp đồng này). 
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B cần thực hiện thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền tương ứng: … đồng (Bằng chữ: … đồng), tại: …
Đợt 2: Bên B cần thực hiện thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền tương ứng: … đồng (Bằng chữ: … đồng), tại: …
(Bên A và bên B tự ra thoả thuận về thời hạn thanh toán, địa điểm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Thời gian giao thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này cho bên B vào ngày … / …/ …
Kiểm tra, nhắc nhở bên B phải bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất theo đúng mục đích đã thoả thuận.
Nộp thuế sử dụng đất.
Thông báo cho bên B về quyền sử dụng đất của người thứ ba đối với thửa đất (nếu có).
Yêu cầu bên B trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo như thoả thuận đã ký tại hợp đồng này.
Nếu bên B sử dụng đấ sai mục đích, huỷ hoại và làm ảnh hưởng đến đất, cần yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc này. Trường hợp nếu bên B không chấm dứt các hành vi ảnh hưởng đến đất, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  
Khi thời hạn cho thuê theo hợp đồng kết thúc, yêu cầu bên B trả lại đất. 
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ của bên B:
Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận và ký tại hợp đồng này.
Được sử dụng đất ổn định theo đúng thời hạn thuê quyền sử dụng đất đã thoả thuận tại hợp đồng này.
Được hưởng lợi nhuận, lợi tức từ việc thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận đã được thống nhất với bên A.
Sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn thuê được quy định tại hợp đồng này.
Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất.
Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A theo thoả thuận tại hợp đồng này;
Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh.
Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Trả lại đất thuê cho bên A khi hết thời hạn thuê quền sự dụng đất quy định tại hợp đồng này.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 6. Các trường hợp chấm dứt hợp cho thuê quyền sử dụng đất
Hết thời hạn thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này mà bên A và bên B không có thêm thoả thuận về việc gia hạn theo mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất cá nhân.
Nếu một trong hai bên có đề nghị chấm dứt hợp đồng trước thời hạn so với hợp đồng, bên đó cần báo trước cho bên còn lại ít nhất 06 tháng. Bên cạnh đó, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải chịu trách nhiệm bồi thường một khoản tiền là …. hoặc…. tháng tiền thuê quyền sử dụng đấy đã thoả thuận được ghi tại hợp đồng. 
Nếu Bên A hoặc bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 7. Tài sản gắn liền với đất
Sau khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật, hai bên A và B cần thoả thuận về việc giải quyết tài sản gắn liền với đất và ghi đầy đủ, rõ ràng vào hợp đồng.
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng của hai bên
Nếu một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ, vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo đúng quy định của pháp luật cho phía bên bị hại. (nếu có)
Điều 9. Các chi phí khác
Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này có thể do một trong hai bên chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp luật, hai bên tự thống nhất.  
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong thời gian cho thuê theo thoả thuận trong hợp đồng, nếu xuất hiện vấn đề phát sinh, bên A và bên B có thể thương lượng, bàn bạc để giải quyết sao cho hợp tình, hợp lý. Với trường hợp hai bên vẫn không có tiếng nói chung, một trong các bên có quyền khởi kiện vụ việc lên Toà án theo đúng quy định của nhà nước. 
Điều 11. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
Toà bộ thông tin về nhân thân, thửa đất cung cấp trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Thửa đất cho thuê theo đúng quy định của pháp luật.
Ngay tại thời điểm ký kết và thoả thuận hợp đồng: Thửa đất cho thuê không trong tình trạng bị kê biên hay có xảy ra tranh chấp.
Việc ký kết hợp đồng trên tinh thần tự nguyện, không lừa dối hay bị ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
Toàn bộ thông tin cung cấp trong hợp đồng là đúng sự thật. 
Đã xem xét cẩn thận, biết rõ về thửa đất tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu thửa đất cho thuê (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, không bị lừa dối hay bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 12. Các thoả thuận khác của hai bên 
Hai bên đồng ý đã hiểu rõ và nắm chắc quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý nếu thực hiện trái so với hợp đồng của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm 2 trang, có giá trị pháp lý tương ứng như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)
BÊN A
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

 

>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất – Bản mới nhất theo quy định

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất – Đất nông nghiệp

 

Anh Hà (Nam Định) có câu hỏi:
Xin chào Luật sư, tôi tên là Hà tại Nam Định. Hai vợ chồng tôi trước đây vẫn làm việc và thu hoạch tại mảnh đất lớn do bố mẹ chia cho từ hồi mới cưới nhau. Nhưng hiện nay, chúng tôi cũng đã nhiều tuổi nên không có đủ sức khoẻ để sử dụng được hết mảnh đất đó. Cùng nơi sinh sống, có người muốn thuê đất của nhà tôi để canh tác trồng mạ, hai vợ chồng tôi cũng đã đồng ý.
Tôi nghe nói khi cho thuê cần phải có hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định. Tôi có tìm hiểu thì thấy rất nhiều mẫu hợp đồng khác nhau nên không biết sử dụng mẫu nào chính xác. Mong luật sư hướng dẫn tôi viết hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp chính xác nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

>> Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Download (DOCX, 14KB)

Chào chị, dưới đây tôi gửi chị mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp chuẩn theo quy định của pháp luật Nhà nước Việt Nam.

HỢP ĐỒNGTHUÊ ĐẤT
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 23/HĐTĐ Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20….
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
– Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…. tại …………………………………………………………………………………… Chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:……………………………………………………..
Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
Hiện là chủ sở hữu của quyền sử dụng đất :
Mục đích sử dụng đất: đất nông nghiệp
Thời gian sử dụng: lâu dài
Căn cứ theo giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất số : 322/ĐNT
II. Bên thuê đất là:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân: ……………………………………………………
Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
III. Nội dung điều khoản hợp đồng cụ thể
Điều 1. Bên A cho Bên B thuê khu đất như sau:
1.Diện tích đất là: ……………….. m2
Tại: khu đất lô số ……………………………………………………………………………………………….
2. Vị trí, ranh giới mà khu đất đã được xác định dựa theo tờ trích lục của bản đồ địa chính theo số 12, tỷ lệ 1:10 do cơ quan X Lập ngày 15/4/2016 đã được thẩm định.
3. Thời gian cho thuê đất là: …….. năm
4.Mục đích thuê đất dùng để: …………………………………..
Điều 2: Phương thức thanh toán và địa điểm thanh toán
1. Giá tiền cho thuê: …………………………. đồng/tháng/m2
2. Tiền thuê này được tính từ: ngày ….. tháng …. năm 20……
3. Cách thức thanh toán: tiền mặt
4. Địa điểm thanh toán: …………………………………………………………………………………..
Điều 3: Mục đích sử dụng đất cần phải phù hợp với nội dung đã thỏa thuận
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các bên
Đối với bên A:
– Bên A  sau khi giao quyền sử dụng đất cho bên B được tính kể từ khi mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất này được thoả thuận. Và bên B được sử dụng trọn vẹn thời gian thuê đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Bên A có thể chủ động thực hiện đảm bảo giữ gìn đất nên có quyền kiểm tra và nhắc nhở khi phát hiện bên B có hành vi không giữ gìn và không sử dụng đúng như mục đích trồng bưởi diễn như trong thoả thuận. 
– Thực hiện về nghĩa vụ nộp thuế đúng theo quy định của nhà nước yêu cầu. 
– Yêu cầu bên B có nghĩa vụ trả tiền đúng và đủ tiền thuê đất. 
– Khi phát hiện việc bên B sử dụng đất không đúng mục đích thì có quyền yêu cầu bên B dừng lại. Nếu tiếp tục không dừng, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B hoàn trả lại đất cùng với số tiền phải bồi thường theo đó. 
Đối với bên B:
– Sử dụng đất đúng thời hạn thuê và đúng mục đích đã thoả thuận.
– Thực hiện việc trả tiền thuê theo thỏa thuận.
– Không làm ảnh hưởng tới những người sử dụng đất xung quanh.
– Thực hiện việc hoàn trả lại đất khi hết hạn thuê
– Được thu lợi nhuật và lợi tức từ việc trồng bưởi diễn, 
Điều 5: Việc chấm dứt thuê đất nếu thuộc trường hợp:
– Khi hai bên hoàn toàn đồng ý về việc chấm dứt hợp đồng
– Hết hạn hợp đồng
Nếu phát sinh bất kỳ vấn đề nào khác mà chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này, hai bên có thể bàn bạc, thỏa thuận lại và đi đến quyết định đồng thuận. 
Điều 6: Cam kết của hai bên
– Cam kết thực hiện đúng như hợp đồng đã thoả thuận và tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan.
– Nếu các bên không thể tự giải quyết được vấn đề phát sinh sau khi đã bàn bạc và thỏa thuận lại thì có thể khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền.
Điều 7: Hợp đồng cho thuê đất được lập thành 2 bản đồng thời có giá trị ngang nhau
Hợp đồng này có hiệu lực tính từ ngày: ………………………………………………………………
Bên thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên cho thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất – Đất làm nhà xưởng

 

Chị Hạnh (Hà Nội) có gửi câu hỏi:

Tôi là Hạnh, hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Hiện tôi giữ chức vụ giám đốc của công ty nội thất phân khúc cao cấp. Do nhu cầu khách hàng lớn nên công ty muốn mở rộng nhà xưởng để có đủ diện tích để phục vụ khách hàng. Qua xem xét và tìm hiểu, tôi đã tìm được địa điểm muốn thuê và cũng đã thỏa thuận thành công với bên cho thuê.

Bây giờ hai bên cần có bản hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất để minh bạch và rõ ràng. Nên tôi muốn liên hệ tới luật sư để được hướng dẫn mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất làm nhà xưởng chuẩn xác nhất. Xin cảm ơn luật sư!

 

>> Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất làm nhà xưởng, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNG

Download (DOCX, 15KB)

Chào chị Hạnh, cảm ơn câu hỏi của chị. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất – Đất làm nhà xưởng đầy đủ theo quy định. Mời chị tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNG
Hôm nay, ngày ………… tháng …….. năm ……… tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Gọi tắt là bên A):
Họ và tên ông/bà: …………………………………………………………… Sinh ngày: ……/………/……..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………….
Cấp ngày: …./……../……… tại: ……………………
Thường trú tại: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………….. Fax: …………………………………………..
Email: ………………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ ĐẤT (Gọi tắt là bên B):
Họ và tên ông/bà: …………………………………………………….. Sinh ngày:………./……../………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………………………….
Cấp ngày……./……./……..tại …………………….
Thường trú tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho (đối với tổ chức/ doanh nghiệp):……………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………… Fax:……………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng với nội dung dưới đây:
Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần đất có diện tích diện tích:
…………………………………………………………………. m2 thuộc chủ quyền của bên A
tại ……………………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …… do ……………. được cấp ngày …… tháng …… năm …
Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………..
1.2. Mục đích thuê đất: dùng để xây dựng nhà xưởng sofa phân khúc cao cấp để sản xuất.
Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê đất là ………………………………………………………… năm (bằng chữ: …………………………………………………)
Được tính từ ngày ……… tháng ……… năm …….. đến ngày …….. tháng ………. năm ……….
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai bên có thể thỏa thuận gia hạn với nhau.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngừng hợp đồng trước thời hạn đã ký kết thì phải thông báo cho bên còn lại ít nhất 3 tháng.  
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê đất; Bên B sẽ được nhận lại toàn bộ vật liệu do mình mua sắm và xây dựng trên đất (những vật liệu này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm giá).
Điều 3. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá thuê đất là: ……………………………………..VNĐ/m2(ha)/năm(tháng), (bằng chữ: ……………………………………………………………………đồng).
Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………………………………………. năm (tháng) tiền thuê nhà là: …………………….. VNĐ (bằng chữ: ………………………………………………………………….. đồng)
Sau thời hạn ………………………………… năm(tháng), tiền thuê đất sẽ được thanh toán …………………………………… năm(tháng) một lần vào ngày…………………………. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
Phương thức thanh toán:…………………………………………………………………………
Điều 4. NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN
4.1. Nghĩa vụ bên A:
4.4.1. Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất được ghi rõ trong hợp đồng này.
4.1.2. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả và phát triển.
4.1.3. Bên A bàn giao toàn bộ các tài sản trên đất (nếu có) thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
4.2.1. Sử dụng đất đúng mục đích thuê, đúng ranh giới, không hủy hoại làm giảm giá trị của đất, nếu có nhu cầu sửa chữa, cải tạo cần bàn bạc cụ thể với bên A.
4.2.2. Thanh toán tiền thuê đất đúng thời hạn và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này cho Bên A.
4.2.3. Có trách nhiệm về tài sản trên đất của bên A (nếu có)
4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất của Bên A theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
4.2.5 Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Nếu có xảy ra bất kỳ tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua việc thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân thành phố/quận/phường…………………………………………………………….
Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Điều 6: CAM KẾT CHUNG
6.1. Việc giao kết mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất này trên tinh thần tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu và thoả thuận trong hợp đồng.
6.2. Bên A và Bên B xác nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. Nghĩa vụ của Bên A là quyền của bên B và ngược lại.
6.3. Trong trường hợp một trong hai Bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.
………………….., ngày…… tháng……. năm……..
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất – Mẫu giấy tờ thỏa thuận mua bán đất viết tay 2022

Thủ tục ký mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

 

Chị Mai (Ninh BÌnh) có câu hỏi:
Xin chào luật sư, tôi là Mai tại Ninh Bình. Hai tháng trước tôi có tìm kiếm địa điểm thuê đất làm địa điểm kinh doanh bán quần áo. Vì điều kiện cũng không dư giả mà tôi lại rất gấp trong việc mở cửa hàng để kinh doanh vì cũng gần Tết nên muốn xả nhanh với giá rẻ. Do địa điểm đẹp nên giá cao, sau khoảng thời gian khó khăn thuyết phục giảm giá của chủ cho thuê thì tôi đã thành công.
Để không bị nhập nhằng, thiệt thòi sau này cho mình, tôi có tìm hiểu về hợp đồng cho thuê và tôi cũng đã chuẩn bị đầy đủ nhưng lại không nắm rõ thủ tục ký hợp đồng thuê quyền sử dụng đất gồm những bước nào. Mong được luật sư giải đáp sớm vì tôi đang rất gấp.

 

 

>>Thủ tục ký mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Dưới đây là trình tự thực hiện chi tiết về thủ tục ký mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Chị cứ làm theo các bước để được giải quyết nhanh chóng vấn đề:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả ở tầng 1 Sở Tài nguyên và Môi trường

Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày trong tuần

+ Buổi sáng: từ 7h30′ đến 10h30.

+ Buổi chiều: từ 14h đến 16 giờ.

Bước 3: Công thức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp

Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Công thức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ 14h đến 16h30 tất cả các ngày làm việc trong tuần. (trừ Chủ nhật và ngày lễ).

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Quyết định thu hồi và giao đất

2. Biên bản bàn giao đất

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

4. Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).

5. Bản đồ thu hồi và giao đất.

b, Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Cơ quan thực hiện:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường

c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính.

Thực tế, thủ tục ký mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất thường khá phức tạp, vì vậy, việc thuê luật sư riêng đối với mỗi cá nhân là một trong những giải pháp quan trọng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích tốt nhất, hạn chế những rủi ro và ngăn chặn nguy cơ pháp lý có thể xảy ra đối với cá nhân. Hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6174 để được kết nối trực tiếp với Luật sư hỗ trợ pháp lý hiệu quả nhất cho riêng trường hợp của bạn.

 

mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

 

>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục cho tặng đất đai theo quy định pháp luật hiện hành

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có cần công chứng không?

 

Anh Hòa (Hà Nội) có câu hỏi:
Tôi là Hoà, năm nay 36 tuổi hiện sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Gần đây, tôi có cho thuê lại mảnh đất mới mua năm ngoái ở Cầu Giấy cho người người thuê mới mục đích kinh doanh, buôn bán mỹ phẩm. Tôi muốn hỏi luật sư như sau: Sau khi hai bên hoàn thành xong hợp đồng thuê đất thì có cần phải công chứng mới hợp lệ hay không? Xin được giải đáp.

 

>> Mẫu hơp đồng thuê quyền sử dụng đất có cần công chứng không? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào bạn, tại khoản 3 Điều 167 thuộc Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất nêu rõ: “Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất” được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự

Đối chiếu với quy định nêu trên cùng trường hợp của bạn, bạn có thể công chứng các thủ tục chuyển nhượng đất, hợp đồng cho thuê tại các tổ chức hành nghề công chứng, văn phòng công chứng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã. Các loại hợp đồng khác tuỳ vào sự thoả thuận của hai bên.

Trong quá trình thuê quyền sử dụng đất, nếu bạn còn có những khó khăn, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn luật dân sự miễn phí.

 

>>Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mình đang thuê không?

 

Bác Lam (thành phố Hồ Chí Minh) có câu hỏi:
Xin chào Luật sư, tôi là Lam năm nay 60 tuổi sống tại thành phố Hồ Chí Minh. Năm ngoái, tôi có thuê lô đất mặt đường quận 2 để buôn bán hoa quả với hợp đồng cho thuê 2 năm. Vì tình hình sức khỏe nên tôi không tiếp tục bán nữa nhưng hợp đồng thuê vẫn còn thời gian. Nếu bỏ không vậy rất phí nên tôi muốn hỏi luật sư liệu tôi có thể cho người khác thuê đến khi hết hợp đồng không? Cảm ơn luật sư.

 

>> Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mình đang thuê không? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:
Chào bác, theo điều 475 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về cho thuê lại tài sản như sau:

“Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý”.

Như vậy, bác có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất mà mình đã thuê trước đó nếu được bên cho thuê đồng ý.

Ngoài điều kiện được nêu trên, người sử dụng đất thực hiện quyền cho thuê lại cần có đủ các điều kiện dưới đây:

+ Có Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ).

+ Đất cho thuê không có tranh chấp.

+ Quyền sử dụng đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án trong thời hạn sử dụng đất.

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất cùng những câu hỏi thực tế được khách hàng gửi tới hòm thư của Tổng đài pháp luật. Hy vọng rằng bài viết sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc và khách hàng. Quý khách hàng và bạn đọc có nhu cầu tư vấn về các vấn đề về pháp luật hãy liên hệ ngay đến cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ tận tình.