Những trường hợp nào phải làm căn cước công dân năm 2024?

Những trường hợp nào phải làm căn cước công dân? Quy trình làm căn cước công dân được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tham khảo ngay bài viết dưới đây. Trong trường hợp bạn cần tư vấn khẩn cấp, hãy nhanh gọi đến tổng đài 1900.6174 để được kết nối và trao đổi với Luật sư uy tín, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực luật hành chính. 

>> Luật sư tư vấn những trường hợp nào phải làm căn cước công dân năm 2022, gọi ngay 1900.6174


nhung-truong-hop-nao-phai-lam-can-cuoc-cong-dan

Những trường hợp nào phải làm căn cước công dân

 

Anh Tuấn (Quảng Ninh) có câu hỏi:
Xin chào Tổng đài pháp luật, tôi có thắc mắc muốn nhờ Tổng đài tư vấn giúp. Chuyện là tôi đã làm và sử dụng chứng minh thư từ lâu, đến nay thì chứng minh thư của tôi cũng hết hạn rồi. Tôi thấy Nhà nước đang có quy định về giấy tờ tùy thân mới là căn cước công dân. Liệu tôi có phải làm căn cước công dân không? Theo quy định pháp luật thì những trường hợp nào phải làm căn cước công dân vậy? Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

> Giải đáp nhanh chóng những trường hợp nào phải làm căn cước công dân, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào anh Tuấn! Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp những câu hỏi của anh về những trường hợp nào phải làm căn cước công dân như sau:

Giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam qua các thời kỳ gồm Chứng minh thư nhân dân, Căn cước công dân có mã vạch và tới nay là Căn cước công dân gắn chip.

Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định về những trường hợp nào phải làm căn cước công dân bao gồm:

– Khi công dân đạt độ tuổi từ đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

– Đã có thẻ nhưng bị hư hỏng và không sử dụng được nữa;

– Cần thay đổi, cập nhật thông tin về họ, chữ đệm, tên;

– Có sự thay đổi về đặc điểm nhận dạng trên thẻ;

– Cần xác định, cập nhật thông tin về giới tính, quê quán;

– Sai sót các thông tin khác trên thẻ Căn cước công dân;

– Thẻ căn cước đã bị mất;

– Là người được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Đối với trường hợp những người đang sử dụng Chứng minh thư nhân dân, Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP có quy định 06 trường hợp phải chuyển đổi giấy tờ từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip là:

– Chứng minh nhân dân đã hết thời hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng chứng minh nhân dân theo quy định là 15 năm kể từ ngày cấp. (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)

– Chứng minh nhân dân đã bị hư hỏng và không thể sử dụng được;

– Cần thay đổi, cập nhật thông tin về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

– Cần thay đổi thông tin về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tới những nơi ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Cần thay đổi đặc điểm nhận dạng của người sử dụng;

– Chứng minh nhân dân đã bị mất.

Thực tiễn hiện nay, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Căn cước công dân gắn chip thay thế cho những giấy tờ cũ khi người dân xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân mã vạch đã hết thời hạn sử dụng hoặc không còn sử dụng được do bị mất, hỏng, rách, sai thông tin…

Theo thông tin anh cung cấp, chứng minh thư nhân dân của anh đã hết thời hạn sử dụng nên anh thuộc một trong các trường hợp phải làm căn cước công dân. Vì vậy, anh cần phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip sớm để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Nếu anh không đổi sớm có thể sẽ bị phạt do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Đối với những người vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì mức phạt có thể là: Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với số tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Không xuất trình các loại giấy tờ tùy thân như Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra giấy tờ;

Thực hiện không đúng các quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Không thực hiện việc nộp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi bị thôi hoặc bị tước quốc tịch, hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Trên đây là giải đáp về câu hỏi những trường hợp nào phải làm căn cước công dân mà anh đã thắc mắc. Theo đó, anh cần nhanh chóng thực hiện thủ tục xin cấp căn cước công dân để tránh việc bị xử lý vi phạm như trên. Nếu anh cần Luật sư của chúng tôi hỗ trợ thêm về các vấn đề liên quan tới những trường hợp nào phải làm căn cước công dân hay bất cứ vấn đề pháp lý nào khác thì hãy liên hệ hotline 1900.6174 để được hỗ trợ tận tình nhé!

> Xem thêm: Bao nhiêu tuổi làm CCCD? Mấy tuổi làm CCCD?

 

nhung-truong-hop-nao-phai-lam-can-cuoc-cong-dan-moi-nhat

Quy trình làm căn cước công dân

 

Chị Hà (Bà Rịa – Vũng Tàu) có câu hỏi:
Tôi đang sử dụng chứng minh thư nhân dân và chứng minh nhân dân của tôi đã hết hạn sử dụng. Tôi thấy có người bảo phải làm căn cước công dân mới không sẽ bị phạt. Quy trình làm căn cước công dân mới có phức tạp hay không? Tôi cần chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ, thủ tục gì? Tổng đài có thể giải đáp giúp tôi về quy trình làm căn cước công dân để tôi sớm hoàn thiện được không? Tôi xin chân thàn

 

> Tư vấn quy trình làm căn cước công dân hiệu quả, nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Tổng Đài Pháp Luật thân chào chị Hà! Chúng tôi đã tiếp nhận thông tin của chị và sẽ tư vấn giúp chị về quy trình làm căn cước công dân như sau:

Pháp luật hiện hành quy định về quy trình làm căn cước công dân gắn chip mới nhất gồm các bước:

Bước 1: Chị cần điền vào Tờ khai thông tin để làm Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan cấp huyện.

Bước 2: Chị xuất trình chứng minh nhân dân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó.

Cán bộ sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu thông tin của chị trong Tờ khai căn cước công dân. Nếu chị thuộc trường hợp công dân kê khai trực tuyến thì cơ quan tiếp nhận sẽ thu nhận qua thiết bị đọc mã vạch hoặc thiết bị thu nhận thông tin và gửi vào hệ thống, so sánh với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu cước công dân để xác định chính xác đối tượng cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân.

Trường hợp thông tin của chị có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cần xuất trình thêm các giấy tờ, chứng cứ hợp pháp về những thông tin đã thay đổi.

Trường hợp hồ sơ, giấy tờ của chị đã đủ điều kiện thì cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân sẽ thực hiện việc chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của chị để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ cước công dân theo quy định.

Bước 3: Nộp lệ phí làm căn cước công dân theo quy định

Bước 4: Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân làm giấy hẹn trả thẻ cước công dân và đưa cho chị. Đồng thời, họ sẽ trả lại chứng minh nhân dân (chưa cắt góc) cho chị để chị có thể sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân mới nếu chứng minh nhân dân còn rõ nét về ảnh, số Chứng minh nhân dân và các ký tự khác. Ngược lại, nếu chứng minh nhân dân bị hỏng, không còn rõ nét các thông tin trên thì cán bộ sẽ tiến hành thu hồi và hủy chứng minh đó.

Trên đây là quy trình làm thẻ căn cước công dân mới nhất theo quy định pháp luật về căn cước công dân. Chị có thể thực hiện các bước như trên để được cấp thẻ theo mẫu mới nhất.

Ngoài các nội dung pháp luật trên, đội ngũ Luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ chị về bất cứ thông tin pháp luật nào khác qua đường dây nóng 1900.6174. Nếu chị vẫn còn vướng mắc thì đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi ngay nhé!

>> Xem thêm: Làm căn cước công dân cần giấy tờ gì theo quy định mới nhất 2022

Câu hỏi liên quan đến những trường hợp nào phải làm căn cước công dân

 

Không đổi Căn cước công dân đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

 

Anh Hải (Hà Nam) có câu hỏi:
Thẻ chứng minh thư nhân dân của tôi đã hết hạn nhưng tôi vẫn chưa đi làm giấy tờ tùy thân mới. Tôi nghe nói đang có quy định về việc làm giấy tờ mới là căn cước công dân có gắn chip. Tôi muốn nhờ Tổng đài pháp luật tư vấn giúp nếu không đổi căn cước công dân có bị phạt không? Mức phạt đối với việc không đổi căn cước công dân theo quy định pháp luật là bao nhiêu?

 

>> Tư vấn chính xác mức phạt khi không đổi căn cước đúng quy định, gọi ngay 1900.6174

Xin chào anh Hải! Cảm ơn anh đã tin tưởng và lựa chọn dịch vụ tư vấn tại Tổng Đài Pháp Luật. Luật sư của chúng tôi đưa ra giải đáp câu hỏi của anh ngay sau đây:

Theo như thông tin anh Hải cung cấp, chứng minh nhân dân của anh đã hết hạn sử dụng. Anh đã thuộc một trong các trường hợp cần phải làm căn cước công dân theo quy định Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP.

Anh cần nhanh chóng thực hiện thủ tục đổi sang thẻ căn cước công dân mới, nếu không, anh có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật.

Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì mức phạt có thể là: Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với số tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Không xuất trình các loại giấy tờ tùy thân như Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra giấy tờ;

Thực hiện không đúng các quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Không thực hiện việc nộp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi bị thôi hoặc bị tước quốc tịch, hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Ngoài ra, theo quy định Nghị định 144/2021/NĐ-CP, một số mức phạt được áp dụng đối với các hành vi vi phạm về căn cước công dân như sau:

Dùng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người khác; Tẩy xóa chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: Phạt từ 01 triệu đồng tới 02 triệu đồng.

Cố ý làm hỏng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân: Phạt từ 01 triệu đồng tới 02 triệu đồng.

Làm giả giấy tờ, cung cấp thông tin sai sự thật để làm chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân: Phạt từ 04 triệu đồng tới 06 triệu đồng.

Mua bán, thuê, mượn, thế chấp, cầm cố chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân: Phạt từ 04 triệu đồng đến 06 triệu đồng.

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, anh Hải hãy thực hiện thủ tục làm căn cước công dân ngay nhé! Trong trường hợp anh cần sự hỗ trợ từ Luật sư, chuyên gia pháp lý thì hãy liên hệ ngay qua số điện thoại 1900.6174 để được kết nối với Luật sư và nhận tư vấn nhanh chóng nhất!

>> Xem thêm: Có bắt buộc đổi CMND sang CCCD không?

Lệ phí làm căn cước công dân từ ngày 01/01/2022 là bao nhiêu?

 

Anh Nam (Thừa Thiên Huế) có câu hỏi:
Thân gửi Tổng đài pháp luật, tôi từng hỏi Tổng đài về những trường hợp nào phải làm căn cước công dân trước đây và đã được giải đáp. Giờ tôi đang có nhu cầu chuyển đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân cho đồng bộ với mọi người. Tôi đã biết về hồ sơ để cấp căn cước công dân nhưng chưa biết phải nộp bao nhiêu tiền khi làm thủ tục, Tổng đài có thể tư vấn giúp tôi được không? Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

> Tư vấn chính xác lệ phí làm căn cước công dân theo quy định, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào anh Nam, Luật sư của chúng tôi  tư vấn giúp anh Nam về lệ phí làm căn cước công dân như sau:

Theo Thông tư 59/2019/TT-BTC, mức lệ phí khi làm căn cước công gắn chíp dân được quy định là:

– Người có nhu cầu chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ.

– Đổi từ thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng, không còn khả năng sử dụng; có nhu cầu thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; cần xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ.

– Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi công dân bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ.

Ngoài ra, pháp luật có quy định về các trường hợp miễn lệ phí và các trường hợp không cần nộp lệ phí khi làm căn cước gồm có:

Miễn lệ phí:

– Đổi thẻ Căn cước công dân có quy định thay đổi địa giới hành chính của Nhà nước;

– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là:

+ Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

+ Con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;

+ Công dân có hộ khẩu thường trú ở các huyện đảo;

+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

+ Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

*Không cần nộp lệ phí:

– Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu;

– Đổi thẻ Căn cước công dân đạt độ tuổi đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi;

– Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ nhưng sai sót xuất phát từ lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.

Như vậy, nếu anh không thuộc các trường hợp miễn hoặc không phải nộp lệ phí, thì mức lệ phí sẽ được áp dụng là 30.000 đồng.

Khi tiến hành hoàn thiện thủ tục làm căn cước công dân, nếu lệ phí anh bị thu không đúng theo các quy định trên thì anh có thể liên hệ hotline Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ nhé!

nhung-truong-hop-nao-phai-lam-can-cuoc-cong-dan-va-le-phi-bao-nhieu

Trên đây là một số thông tin hữu ích giải đáp câu hỏi những trường hợp nào phải làm căn cước công dân? Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn còn bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý từ Luật sư, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 hoặc gửi câu hỏi về email của Tổng Đài Pháp Luật để được kết nối và trao đổi với đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý uy tín, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính. Chúng tôi luôn cử những Luật sư giỏi, phù hợp với yêu cầu tư vấn của bạn và theo sát bạn đến cuối cùng của vấn đề.

Trân trọng!