Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu theo quy định mới 2024?

Ngày nay, khi số lượng tiêu thụ bia ở Việt Nam ngày càng tăng, đồng nghĩa với việc sẽ có nhiều trường hợp người dân bị xử phạt khi sử dụng phương tiện giao thông sẽ càng lớn. Vì mỗi 1 mức nồng độ cồn thì sẽ được pháp luật quy định xử phạt khác nhau. Vậy để biết được khi có nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu, hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây. Nếu cần tư vấn luật giao thông bạn có thể liên hệ theo số 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu? Gọi 1900.6174

Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt?

Trước khi tìm hiểu cụ thể về nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu thì chúng tôi giới thiệu về mức phạt chung khi sử dụng đồ uống có cồn như sau: nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

Căn cứ tại Khoản 1,2, Điều 35, Luật phòng chống tác hại của rượu bia quy định:

1 .Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 8 của Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 như sau:

2. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn”.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, tất cả những trường hợp đã uống rượu bia thì sẽ bị nghiêm cấm điều khiển phương tiện giao thông đường bộ. Nếu trong trường hợp người dân cố tình vi phạm quy định trên mà bị kiểm tra và phát hiện trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì sẽ bị xử phạt. Tuy nhiên, hiện nay pháp luật chưa có quy định mức nồng độ cụ thể sẽ bị phạt là bao nhiêu nhưng mức độ nhẹ nhất mà pháp luật đưa ra như sau: Nếu phát hiện trong máu và hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt mức 50mg/ 100ml máu hoặc chưa vượt quá 0,25 mg/ 1l khí thở. Ngoài ra, để được tư vấn thêm về vấn đề nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu, hãy gọi đến số tổng đài của chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Gọi 1900.6174

Mức phạt nồng độ cồn khi tham gia giao thông

Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đồ uống có cồn khi tham gia giao thông như sau:

1. Đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự với xe ô tô

Căn cứ theo điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định mức xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô như sau:

– Nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

– Nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

– Nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, tùy thuộc vào từng mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật, người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự với xe ô tô khi tham gia giao thông mà bị phát hiện trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì có thể bị phạt tiền từ 6.000.000 đến 40.000.000 đồng. Ngoài ra, người lái xe có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe khi bị cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện thấy nồng độ cồn trong máu và hơi thở.

2. Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (xe máy điện) và các loại xe tương tự như xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

Căn cứ theo Điều 6, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định mức xử phạt đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy như sau:

– Nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

– Nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

Như vậy, tùy thuộc vào từng mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (xe máy điện) và các loại xe tương tự như xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện khi tham gia giao thông mà bị phát hiện trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra, người lái xe có thể bị áp dụng với hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe khi bị cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện thấy nồng độ cồn trong máu và hơi thở.

3. Đối với người điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng trong sản xuất

Căn cứ theo Điều 7, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định mức xử phạt đối với người điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng như sau:

– Nếu trong máu và hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng.

– Nếu trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng.

– Nếu trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng

Như vậy, tùy thuộc vào từng mức độ vi phạm, người điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng trong sản xuất khi tham gia giao thông mà bị phát hiện trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đến 18.000.000 đồng. Ngoài ra, người lái xe có thể bị áp dụng với hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe hoặc được bồi dưỡng thêm kiến thức pháp luật về việc sử dụng giao thông đường bộ khi bị cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện thấy nồng độ cồn trong máu và hơi thở.

4. Đối với người điều khiển xe đạp, xe máy, xe đạp điện và người điều khiển các loại xe thô sơ khác

Căn cứ theo Điều 8, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định mức xử phạt đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện, người điều khiển xe thô sơ khác như sau:

– Nếu trong máu và hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 80.000 đồng – 100.000 đồng.

– Nếu trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng.

– Nếu trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Người điều khiển phương tiện không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng.

Vậy, tùy thuộc vào từng mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật, người điều khiển xe đạp, xe máy, xe đạp điện và người điều khiển các loại xe thô sơ khác khi tham gia giao thông mà bị phát hiện trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì có thể bị phạt tiền từ 80.000 đến 600.000 đồng.

Trên đây là tất cả các mức phạt đối với từng phương tiện điều khiển giao thông khác nhau, khi bị kiểm tra và phát hiện thấy nồng độ cồn thì người điều khiển các loại xe ô tô sẽ bị phạt từ 6 đến 40 triệu đồng, người điều khiển mô tô và cá loại xe gắn máy là 2 đến 5 triệu đồng, các loại xe máy kéo là 3 đến 18 triệu đồng và những người đi xe đạp và điều khiển xe thô sơ sẽ là 80 đến 600 nghìn đồng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc sử dụng nồng độ cồn và cụ thể nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu, hãy liên hệ cho Tổng đài pháp luật qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn. nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

mức phạt nồng độ cồn

Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu? Có bị thu xe không? Gọi 1900.6174

Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm e khoản 8 Điều 6, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sau:

“8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.”

Ngoài ra, căn cứ theo Khoản 10 Điều 6, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sau:

“10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02- 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;

d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 6; điểm đ khoản 8; khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;

đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;

e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;

g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.“

Với câu hỏi nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu thì theo quy định của pháp luật nếu phát hiện trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt mức 80mg/ 100ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1l khí thở khi tham gia điều khiển xe mô tô thì sẽ bị phạt với mức phạt từ 6- 8 triệu đồng. Ngoài ra, nếu người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có nồng độ cồn vượt quá 0,4mg/1 lít khí thở hoặc vượt quá 80mg/100ml máu thì bị tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Mọi thắc mắc về vấn đề nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu, xin vui lòng các bạn gửi câu hỏi cho chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 hoặc qua địa chỉ email Tổng đài pháp luật để được các luật sư, chuyên viên tư vấn của chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và giải đáp. nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

>>> Xem thêm: Không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu?

Một số câu hỏi về mức phạt nồng độ cồn

Lái xe máy có nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu?

Anh Đức (Hà Nội) có câu hỏi nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu như sau:

Chào luật sư, Hôm qua, sau khi tan ca thì tôi có cùng mấy anh em trong công ty đi liên hoan nhẹ và tôi có uống chút rượu. Rồi sau đó tôi có lái xe máy về đến nhà nhưng không may tôi bị công an kiểm tra nồng độ cồn và phát hiện nồng độ cồn trong hơi thở của tôi là 0.42mg/l. Cảnh sát đã giữ lại bằng lái và xe của tôi. Vậy cách xử phạt như vậy thì có đúng không luật sư?

>> Xe máy vi phạm nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu? Gọi 1900.6174

Trả lời nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

Với câu hỏi của bạn đưa ra về nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu, tôi xin phép trả lời như sau:

Thứ nhất, mức xử phạt đối với người điều khiển xe máy có nồng độ cồn 0.4mg/ lít thở sẽ được quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.”

Ngoài ra, căn cứ theo điểm b, Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm như sau:

1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm

Vậy đối với trường hợp của bạn bị kiểm tra có nồng độ cồn trong máu 0.42mg/ lít hơi thở khi thực hiện tham gia giao thông bằng xe máy sẽ bị phạt từ 6-8 triệu đồng. Ngoài ra, bạn sẽ bị tước giấy phép lái xe trong thời gian 22-24 tháng và bị tạm giữ phương tiện lái xe 7 ngày. Như vậy, việc bạn bị công an thu hồi xe máy và giấy phép lái xe là đúng với quy định của pháp luật. Nếu như câu trả lời của chúng tôi vẫn khiến bạn chưa rõ về vấn đề nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu thì có thể liên hệ trực tiếp cho chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được các luật sư tư vấn.

>>> Xem thêm: Mức phạt nồng độ cồn xe máy

đi xe máy nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

Đi xe máy vi phạm nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu? Gọi tư vấn 1900.6174

Mức phạt lỗi nồng độ cồn 0.49 là bao nhiêu?

Anh Hải (Hà Nội) có câu hỏi:

Thưa luật sư, em trai tôi có sử dụng xe máy để đi làm nhưng trước khi đi làm thì em tôi có uống vài lon bia với mấy thằng bạn. Đi đường không mấy tỉnh táo nên em đã bị ngã xe, công an đã đến làm việc và em tôi bị xử phạt vì tội uống bia khi điều khiển phương tiện giao thông. Được biết nồng độ cồn trong hơi thở là 0.49mg/ lít. Ngoài việc em tôi bị phạt tiền ra thì công an đã thu xe về đồn. Cho tôi hỏi hình phạt này có hợp lý không ạ?

>> Tổng đài tư vấn các mức phạt nồng độ cồn – Gọi 1900.6174

Trả lời

Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt khi phạt lỗi nồng độ cồn 0.49mg/lit như sau:

Mức nồng độ cồn Đối tượng Mức phạt tiền Xử phạt bổ sung
Mức 1:
Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở
Ô tô 06 – 08 triệu đồng Tước Bằng từ 10 – 12 tháng
Xe máy 02 – 03 triệu đồng
Xe đạp, xe đạp điện 80.000 – 100.000 đồng

Như vậy, với lỗi của bạn là uống bia trước khi điều khiển xe máy và khi kiểm tra có nồng độ cồn trong hơi thở là 0.49ml/ lít sẽ bị xử phạt với số tiền từ 6-8 triệu đồng. Bên cạnh đó, bạn sẽ bị xử với mức phạt bổ sung bằng cách thu hồi giấy phép lái xe trong thời gian từ 10- 12 tháng. Vì thế, để đảm bảo an toàn về tài sản và tính mạng của bản thân, bạn cần chấp hành đúng quy định của pháp luật về việc không uống rượu bia khi lái xe. Nếu các bạn có câu hỏi liên quan đến hình thức xử phạt khi sử dụng đồ uống có cồn hay khi có nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu, gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174, tổng đài tư vấn pháp luật luôn thường trực 24/7 kể cả những ngày nghỉ lễ để được phục vụ giải đáp những câu hỏi của các bạn

Không chấp hành kiểm tra nồng độ cồn bị phạt thế nào?

Anh Mạnh (Hà Nội) có câu hỏi:

Thưa luật sư, trong 1 lần đi trên đường, tôi có để ý thấy 1 vụ tai nạn giao thông, người bị thiệt là cậu học sinh và được biết người gây tai nạn đã say, mất kiểm soát trong hành vi. Khi gây ra vụ án thì họ đã chạy đi. Vì tôi đã không chứng kiến được kết quả sau đó nên luật sư có thể cho tôi biết khi có hành vi chống đối vậy thì sẽ bị xử phạt thế nào không ạ?

>> Tư vấn mức phạt không chấp hành kiểm tra nồng độ cồn – Gọi 1900.6174

Trả lời

Thứ nhất, hành vi gây tai nạn mà bỏ trốn là hành tri trái với đạo đức và trái với quy định của pháp luật. Hành vi này sẽ bị xử phạt theo quy định sau:

Căn cứ theo Điều 590 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định về các khoản bồi thường như sau:

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;

c) Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần phải có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại;

d) Thiệt hại khác do luật quy định.

Như vậy, khi gây tai nạn, người điều khiển xe máy đó phải chịu bồi thường thiệt hại cho cậu học sinh với mức tiền tương đương với giá trị tinh thần và vật chất mà họ đã chịu thiệt theo quy định của khoản 1 điều này. Nếu trong trường hợp không thỏa thuận được thì mức bồi thường tối đa sẽ không quá 50% mức lương cơ sở do nhà nước quy định.

Thứ hai, việc gia đình của học sinh đó có thể làm thủ tục giám định thương tật và gửi lên cơ quan công an để tố cáo hành vi gây tai nạn giao thông nhưng bỏ trốn. Nếu người bị thương có tỷ lệ thương tật là 61% thì người gây vụ án sẽ phải chịu mức án hình sự, căn cứ theo điểm b, khoản 1, Điều 260 Bộ luật hình sự năm 2015 (Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến mức phạt khi sử dụng đồ uống hay cụ thể nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu thì vui lòng liên hệ tới luật sư tổng đài pháp luật qua số điện thoại 1900.6174 để được giải đáp.

>>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tai nạn giao thông

Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị giữ xe?

Chị Hoa (Hà Nội) có câu hỏi:

Chào luật sư, hôm qua chồng tôi đi làm về nhưng không thấy xe đâu, khi hỏi thì được biết là do chồng tôi đã uống rượu say. Không những bị thu xe mà còn bị tước giấy phép lái xe và bị phạt tiền. Luật sư cho tôi hỏi thì khi uống rượu bia, người lái xe có nồng độ bao nhiêu thì sẽ bị giữ xe như chồng tôi ạ?

>> Hỏi đáp với luật sư nồng độ cồn bao nhiêu thì bị giữ xe – Gọi 1900.6174

Trả lời nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

Theo điều 82 Nghị định 100 quy định về việc tạm giữ phương tiện giao thông khi bị kiểm tra và phát hiện nồng độ cồn có trong máu và hơi thở như sau: Người có thẩm quyền sẽ được quyền tạm giữ phương tiện của người bị phạt tối đa lên đến 7 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với hành vi điều khiển xe khi trong máu và hơi thở có chứa nồng độ cồn. nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu

Như vậy, dù là nồng độ cồn trong máu và hơi thở nhiều hay ít thì tất cả những trường hợp vi phạm đều bị tạm giữ phương tiện trong thời gian 7 ngày.

Qua bài viết trên với những thông tin hữu ích mà Tổng đài pháp luật đưa ra, hy vọng các bạn sẽ hiểu rõ hơn về câu hỏi nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu và cách xử phạt mới nhất theo quy định của pháp luật năm 2022. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng về việc nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu, hãy liên hệ tới Tổng đài tư vấn theo số điện thoại 1900.6174 để được các luật sư tư vấn. Chúng tôi luôn ở đây để sẵn sàng phục vụ các bạn. Với những trường hợp mang tính chất phức tạp, bạn có thể hỏi qua email hoặc đặt lịch hẹn trực tiếp với luật sư để nhờ sự tư vấn.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp