Thuê đất khu công nghiệp giúp chủ đầu tư có thể mở rộng sản xuất và kinh doanh. Tuy nhiên vấn đề này lại được pháp luật đất đai quy định khá chặt chẽ.
Vậy pháp luật quy định như thế nào về thuê đất khu công nghiệp? Thủ tục thuê đất khu công nghiệp cần những hồ sơ, giấy tờ gì? Nộp hồ sơ ở đâu?…
Bạn hãy cùng đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
>>> Luật sư tư vấn miễn phí về vấn đề thuê đất ở khu công nghiệp. Gọi ngay 1900.6174
Quy định về thuê đất trong khu công nghiệp
Hiện nay, các khu công nghiệp được xây dựng khá nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh. Góp phần tạo việc làm cho người dân cũng như thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Theo đó, khi các doanh nghiệp muốn thuê đất khu công nghiệp thì cần phải đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 149 Luật đất đai 2013 như sau:
– Thuê đất với mục đích sản xuất theo đúng mục tiêu các doanh nghiệp đã đăng ký tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Người thuê đất cần thuộc các đối tượng gồm:
+ Là tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân muốn mở rộng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường.
+ Là người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn về Việt Nam thuê nơi sản xuất. Theo đó, kể cả người Việt Nam hiện vẫn đang định cư tại nước ngoài vẫn có thể được phép thuê đất khu công nghiệp.
+ Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn liên kết với các đối tác trong nước: Cho phép doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất tại các khu công nghiệp sẽ tạo sự thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy hợp tác, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế cũng như tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
>>> Xem thêm: Thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm – Những quy định bạn nên biết
Muốn thuê đất khu công nghiệp thì cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Để thuê đất trong khu công nghiệp thì việc chuẩn bị đúng và đầy đủ các hồ sơ được quy định là điều cần thiết. Việc này giúp thủ tục thuê đất được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả hơn. Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (thực hiện theo Mẫu số 09/ĐK)
– Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
– Bản gốc Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp hoặc hợp đồng chấp thuận đầu tư
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính của mảnh đất sẽ thuê
– Văn bản tóm tắt dự án đầu tư sẽ hoạt động sản xuất tại khu công nghiệp
>>> Thuê đất khu công nghiệp cần chuẩn bị giấy tờ gì? Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Thủ tục thuê đất khu công nghiệp
Sau đây là thủ tục thuê đất khu công nghiệp mà bạn có thể tham khảo. Cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người xin thuê đất cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như trên để tiến hành thủ tục thuê đất khu công nghiệp.
Địa điểm nộp: Tại Sở Tài nguyên và Môi trường – nơi có khu công nghiệp muốn thuê
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Khi đó, các cán bộ tại Sở Tài Nguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận và tiến hành xử lý hồ sơ xin thuê đất cho người thuê đất. Cơ quan sẽ tiến hành kiểm tra và thông báo đến người nộp hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Nếu hồ sơ được nộp đã hoàn chỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để tiến hành trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
Số liệu sẽ được chuyển tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với chủ đầu tư thuê đất.
Hồ sơ của người thuê đất vẫn tiếp tục được Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thẩm định chi tiết để trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan để cơ quan đưa ra quyết định.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả
Sau khi đã xác định được nghĩa vụ tài chính cần thực hiện thì người thuê đất cần tiến hành hoàn thành và nộp số tiền đó.
Thời gian xử lý của Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ không quá 20 ngày kể từ ngày nhận bộ hồ sơ đầy đủ
Nếu hồ sơ xin thuê đất được duyệt thì người thuê đất sẽ nhận văn bản quyết định cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong trường hợp hồ sơ xin thuê đất khu công nghiệp không được giải quyết, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản giải thích đi kèm.
>>> Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục thuê đất khu công nghiệp. Gọi ngay 1900.6174
Giá thuê đất khu công nghiệp
Giá thuê đất khu công nghiệp luôn là nội dung được các nhà đầu tư, doanh nghiệp, người thuê đất quan tâm. Bởi nó liên quan trực tiếp tới khả năng tài chính của người thuê. Theo đó, giá thuê đất ở các khu công nghiệp tại Việt Nam hiện nay trung bình từ khoảng 90 – 225 USD/m2/chu kỳ thuê.
Giá thuê đất trong khu công nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố như:
– Vị trí địa lý khu vực thuê: Đây được xem là một yếu tố quan trọng. Đối với những khu vực có vị trí, điều kiện giao thông thuận lợi, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí vận chuyển cũng như khu vực tập trung nguồn lao động lớn thì mức chi phí thuê sẽ thường cao hơn.
– Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp: Đối với các khu công nghiệp có cơ sở hạ tầng hoàn thiện và đảm bảo chất lượng thì thường sẽ có mức giá thuê cao hơn.
– Nhu cầu thuê đất: Đối với những khu công nghiệp có tỷ lệ thuê cao thì cũng thường dẫn đến việc giá thuê đất cũng sẽ cao hơn so với những khu công nghiệp khác. Đối với những khu công nghiệp mới hoặc nhu cầu thuê thấp thì thường sẽ có những chính sách ưu đãi để thu hút nhà đầu tư, doanh nghiệp tới hoạt động.
– Tình hình kinh tế – xã hội: Tuỳ vào tình hình kinh tế – xã hội của đất nước trong mỗi thời kỳ mà giá thuê đất có thể tăng hoặc giảm.
Ngoài các yếu tố trên thì giá thuê đất còn có thể do yếu tố về chính sách phát triển kinh tế – xã hội của khu vực, các chính sách ưu đãi của Chính Phủ, yếu tố về môi trường,…
Theo báo cáo quý 1/2024 của CBRE Việt Nam về thị trường bất động sản công nghiệp:
– Ở phía Bắc, giá thuê đất công nghiệp tại các thị trường cấp 1 tăng 7,8% so với cùng kỳ, đạt trung bình 133 USD/m2 (khoảng 3,3 triệu đồng/m2) cho kỳ hạn còn lại.
– Tại phía Nam, giá thuê đất công nghiệp một số thị trường cũng tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 189 USD/m2 (khoảng 4,7 triệu đồng/m2)
>>> Luật sư tư vấn miễn phí về thời hạn thuê đất khu công nghiệp. Gọi ngay 1900.6174
Cách tính giá tiền thuê đất khu công nghiệp
Khi thuê đất trong khu công nghiệp, người thuê đất sẽ được chọn một trong hai hình thức trả tiền thuê đất là: Trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Cách tính giá tiền thuê đất khu công nghiệp – Trả theo hàng năm
Theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP, tiền thuê đất được xác định theo công thức sau:
Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích đất thuê x đơn giá thuê đất
Trong đó, đơn giá thuê đất sẽ được xác định theo các trường hợp cụ thể sau:
– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá:
Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ phần trăm (%) x Giá đất tính thu tiền thuê đất.
Tỷ lệ phần trăm nằm trong khoảng từ 0,5% – 3%. Mức tỷ lệ phần trăm (%) cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tùy theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng. Và công bố công khai trong quá trình triển khai thực hiện.
– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thông qua hình thức đấu giá:
Đơn giá thuê đất = Đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm
Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm. Sau khi hết thời gian ổn định, thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách với mức điều chỉnh sẽ không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.
– Trường hợp thuê đất có mặt nước:
+ Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ phần trăm (%) x Giá đất tính thu tiền thuê đất
+ Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất = Không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Trong đó: Tỷ lệ phần trăm sẽ dao động trong khoảng 0,5 % – 3% tùy từng khu vực.
– Trường hợp thuê đất để xây dựng công trình ngầm: Đơn giá thuê đất sẽ không có mức quy định cụ thể mà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Tuy nhiên, sẽ không vượt quá mức 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt.
>>> Luật sư tư vấn miễn phí về giá thuê đất khu công nghiệp. Gọi ngay 1900.6174
Cách tính giá tiền thuê đất khu công nghiệp – trả một lần
Tiền thuê đất theo hình thức trả một lần được xác định theo công thức sau:
Tiền thuê đất = Diện tích thuê x đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất sẽ được xác định như sau:
– Trường hợp thuê đất có mặt nước:
+ Thuê đất không thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất.
+ Thuê đất có thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
– Trường hợp thuê đất không có mặt nước:
Đơn giá thuê đất không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. Mức thu cụ thể để tính đơn giá thuê sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
>>> Giá thuê đất khu công nghiệp? Gọi ngay 1900.6174
Doanh nghiệp được thuê đất khu công nghiệp trong thời hạn tối đa là bao nhiêu năm?
Khi thuê đất trong khu công nghiệp, thời hạn thuê cũng là nội dung mà người thuê đất quan tâm. Bởi doanh nghiệp, nhà đầu tư thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nên thời hạn thuê cũng là nội dung để người thuê đất có thể hoạt động kinh doanh ổn định, lâu dài.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013, thời hạn thuê đất trong khu công nghiệp là không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá 70 năm.
Sau khi kết thúc thời hạn thuê, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn được quy định như nội dung trên.
>>> Xem thêm: Thuê đất làm xưởng theo quy định Luật Đất đai 2013?
Các chính sách ưu đãi khi thuê đất khu công nghiệp năm 2024
Thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp luôn là nội dung được cơ quan có thẩm quyền quan tâm và tích cực đưa ra những chính sách hỗ trợ, phát triển để thu hút.
Tại quy định điểm a khoản 1 Điều 110 Luật đất đai 2013 cũng đã quy định rằng đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì sẽ được miễn, giảm tiền thuê đất.
Cụ thể các ác ưu đãi để thu hút các nhà đầu tư khi thuê đất khu công nghiệp năm 2024 gồm:
– Miễn giảm tiền thuê đất khi đầu tư vào các ngành nghề công nghiệp ưu tiên: Khi đầu tư hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thì người thuê đất được miễn tiền thuê đất hoàn toàn. Đầu tư lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì được miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản.
– Miễn giảm tiền thuê đất khi đầu tư vào các khu công nghiệp mới: Trong thời gian xây dựng, người thuê đất sẽ được miễn tiền thuê trong tối đa 3 năm kể từ khi bắt đầu thuê đất. Sau đó, người thuê đất sẽ tiếp tục được miễn tiền thuê đất trong 11 năm.
– Miễn, giảm tiền thuê đất khi đầu tư vào các khu công nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn: Khi đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư tại các khu vực, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ được miễn tiền thuê đất. Sau thời gian xây dựng cơ bản, sẽ tuỳ vào lĩnh vực đầu tư và khu vực đầu tư mà tiền thuê đất sẽ được miễn trong 07 năm, 11 năm, 15 năm tiếp theo.
>>> Luật sư tư vấn về “Thuê đất khu công nghiệp”? Gọi ngay 1900.6174
Ngoài những nội dung tư vấn về “Thuê đất khu công nghiệp“ trong bài viết trên, nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp. Thì đừng ngần ngại, hãy nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư Tổng Đài pháp luật của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn chi tiết, nhanh chóng và miễn phí.
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.