Sổ hồng nhà ở xã hội – một vấn đề đang gây nhiều tranh cãi và sự quan tâm của nhiều người dân. Khi mua một căn nhà ở xã hội, việc sở hữu Sổ hồng được coi là một bước quan trọng để khẳng định quyền sử dụng và chủ quyền đối với ngôi nhà. Tuy nhiên, có nhiều khúc mắc và băn khoăn xoay quanh loại giấy tờ này, đặc biệt là về thời hạn và tính vĩnh viễn của Sổ hồng.
Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này để có cái nhìn rõ ràng hơn về quyền sở hữu nhà ở xã hội và giấy tờ pháp lý đi của Sổ hồng nhà ở xã hội. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Sổ hồng nhà ở xã hội? Gọi ngay 1900.6174
Nhà ở xã hội là gì?
Nhà ở xã hội là loại nhà được Nhà nước hỗ trợ cho những đối tượng được ưu đãi theo chính sách nhà ở, được quy định trong Luật nhà ở. Điều này đồng nghĩa với việc, Nhà nước sẽ cung cấp hỗ trợ cho các dự án nhà ở xã hội, và những người mua nhà sẽ được hưởng mức giá ưu đãi so với những căn hộ thương mại.
Trong việc thực hiện chính sách nhà ở, Nhà nước cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho những người có nhu cầu về nhà ở và thuộc các đối tượng được hưởng chính sách này. Nhờ vào việc hỗ trợ từ Nhà nước, các dự án nhà ở xã hội được xây dựng và phát triển với mức giá ưu đãi hơn so với thị trường nhà ở thương mại.
Điều này mang lại lợi ích đáng kể cho người mua nhà, vì họ sẽ có cơ hội sở hữu một căn hộ với giá cả phù hợp và hợp lý hơn. Nhà ở xã hội cung cấp một giải pháp nhà ở đáng tin cậy cho những người thuộc đối tượng được hỗ trợ, đồng thời giúp giảm bớt gánh nặng tài chính của họ khi tiếp cận với nhu cầu nhà ở.
Trên cơ sở này, chính sách nhà ở xã hội góp phần thúc đẩy phát triển bền vững của cộng đồng, giúp tạo ra môi trường sống tốt đẹp và tăng cường sự công bằng xã hội. Nhà ở xã hội là một biện pháp quan trọng và hiệu quả để Nhà nước thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đến quyền lợi của công dân trong lĩnh vực nhà ở.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Sổ hồng nhà ở xã hội? Gọi ngay 1900.6174
Đối tượng được mua nhà ở nhà ở xã hội?
Theo quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, để được mua nhà ở xã hội, có hai điều kiện cần và đủ phải được thỏa mãn.
Điều kiện cần là thuộc một trong chín đối tượng sau:
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
– Hộ gia đình nghèo và là cận nghèo tại khu vực nông thôn.
– Hộ gia đình ở tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
– Người có thu nhập thấp, hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực đô thị (hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng).
– Người lao động mà đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.
– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan có chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.
– Cán bộ, công chức, viên chức mà theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ nhưng không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định của pháp luật quy định tại Khoản 5 Điều 81 và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ.
– Hộ gia đình, cá nhân mà thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
>>> Xem thêm: Tổ chức xã hội là gì? Đặc điểm, phân loại, quyền và nghĩa vụ tổ chức xã hội
Điều kiện đủ đối với các đối tượng được mua nhà ở xã hội bao gồm:
1. Điều kiện về nhà ở:
Chưa sở hữu bất kỳ căn nhà nào, không mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, không được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở tại nơi sinh sống hoặc học tập, hoặc đã sở hữu nhà ở nhưng diện tích nhà ở trên mỗi người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định cho từng kỳ và khu vực.
2. Điều kiện về cư trú:
– Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.
– Trường hợp không có đăng ký thường trú, phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.
3. Điều kiện về thu nhập:
– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên đối với các đối tượng sau:
+ Người mà có thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
+ Người lao động mà đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan có chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
+ HGĐ, cá nhân mà thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Lưu ý: Các đối tượng sau không cần đáp ứng điều kiện về thu nhập:
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do vi phạm quy định của pháp luật và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ.
>>> Luật sư tư vấn về Sổ hồng nhà ở xã hội. Gọi ngay 1900.6174
Sổ hồng là gì?
Sổ hồng hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản pháp lí chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại mẫu mới (có bìa màu hồng).
Cụ thể hơn, Khoản 6 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
>>> Tổng đài 1900.6174 hỗ trợ trực tiếp, miễn phí các vấn đề liên quan đến Sổ hồng nhà ở xã hội
Nhà ở xã hội có được cấp sổ hồng không?
Theo khoản 1 Điều 99 Luật Nhà ở năm 2014, thời hạn sử dụng chung cư được quy định như sau:
“Thời hạn sử dụng của chung cư được xác định dựa trên cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng do cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, nơi có chung cư, quy định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ cung cấp nguồn kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở.”
>>> Xem thêm: Tiêu chuẩn công chức địa chính xã ? Nhiệm vụ, chức trách của địa chính xã
Khi chung cư hết thời hạn sử dụng, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh sẽ tiến hành kiểm định như sau:
– Nếu chất lượng chung cư đảm bảo và an toàn cho người sử dụng, chủ sở hữu chung cư được phép tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định.
– Nếu chung cư có nguy cơ sập đổ, hư hỏng nặng và không đảm bảo an toàn cho người sử dụng, cơ quan quản lý sẽ lập kết luận kiểm định và báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu căn hộ.
Tóm lại, giá trị pháp lý của Sổ hồng phụ thuộc vào thời hạn sử dụng của chung cư. Pháp luật không rõ ràng quy định thời hạn là 50 năm, nhưng thông thường sẽ ghi là 50 năm. Sau khi hết 50 năm, chung cư vẫn có thể tiếp tục sử dụng nếu đảm bảo chất lượng.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Sổ hồng nhà ở xã hội có thời hạn bao nhiêu năm? Gọi ngay 1900.6174
Sổ hồng nhà ở xã hội có vĩnh viễn không? Sổ hồng nhà ở xã hội có thời hạn bao nhiêu năm?
Nhà ở xã hội là một loại hình nhà ở được xây dựng nhờ sự hỗ trợ tài chính từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, nhằm giúp đỡ những đối tượng đặc biệt và có hoàn cảnh khó khăn, qua đó thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở. Theo quy định hiện hành của pháp luật, khi nhà ở xã hội đáp ứng được các điều kiện theo quy định, chủ sở hữu sẽ được cấp Sổ hồng (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng).
Theo quy định của Điều 55 Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở xã hội cũng phải tuân thủ các quy định theo tiêu chuẩn như nhà ở thương mại. Cụ thể, quy định về thời hạn sử dụng nhà ở xã hội dựa trên hai yếu tố sau:
– Cấp độ của công trình xây dựng.
– Kết quả kiểm định chất lượng do cơ quan quản lý nhà ở đưa ra.
Để tính toán thời hạn sử dụng theo cấp độ công trình xây dựng, chúng ta có thể tham khảo Đơn vị Quản lý Chất lượng được quy định trong Thông tư số 13/2013/TT-BXD, theo đó:
– Công trình cấp 4 có thời hạn sử dụng dưới 20 năm.
– Công trình cấp 3 có thời hạn sử dụng từ 20 đến dưới 50 năm.
– Công trình cấp 2 có thời hạn sử dụng từ 50 đến 100 năm.
– Công trình cấp 1 có thời hạn sử dụng trên 100 năm.
Tóm lại, thời hạn sử dụng nhà ở xã hội được xác định dựa trên cấp độ của công trình xây dựng và kết quả kiểm định chất lượng từ cơ quan quản lý nhà ở. Các công trình xây dựng được phân loại thành cấp 4, cấp 3, cấp 2 và cấp 1, với mỗi cấp có thời hạn sử dụng tương ứng.
Cụ thể, các cấp công trình được phân cấp như sau:
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Sổ hồng nhà ở xã hội có vĩnh viễn không? Gọi ngay 1900.6174
Câu hỏi liên quan khác
Mua bán nhà ở xã hội khi chưa có sổ hồng nhà ở xã hội được không?
Theo Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014; một trong những điều kiện mua bán nhà ở là phải có Giấy chứng nhận; trừ trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng).
Tuy nhiên, dù chưa có Giấy chứng nhận (Sổ hồng); thì vẫn được phép mua bán nhà ở bằng hình thức chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại; cụ thể:
Căn cứ theo Điều 123 Luật Nhà ở năm 2014; trường hợp chung cư chưa có Sổ hồng; thì được phép bán thông qua hình thức chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại.
Điều kiện chuyển nhượng:
Theo khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở năm 2014 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD; điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại như sau:
– Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Về hình thức mua bán:
Theo khoản 1 Điều 123 Luật Nhà ở năm 2014; việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở.
>>> Liên hệ 1900.6174 để nhận tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất về Sổ hồng nhà ở xã hội
Thủ tục mua nhà ở xã hội chưa có sổ hồng nhà ở xã hội
Lưu ý: Thủ tục dưới đây áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
Bước 1: Lập hợp đồng mua bán chung cư chưa có sổ hồng
Theo khoản 1 Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD; hai bên thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà.
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
– Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
– Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư.
– Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Giải quyết tranh chấp.
– Các thỏa thuận khác.
Mẫu hợp đồng tham khảo theo Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD.
Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong mẫu hợp đồng tham khảo cho phù hợp; nhưng phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính như quy định trên; và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Số lượng hợp đồng: Lập thành 07 bản (03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu; 01 bản nộp cho cơ quan thuế; 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu; 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu; 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực).
Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực khi mua chung cư chưa có sổ hồng
Đối với hộ gia đình, cá nhân; thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại phải được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
– 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.
– Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu.
– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực như giấy tờ về tình trạng hôn nhân,…
Bước 3: Kê khai thuế, phí, lệ phí
Việc kê khai thuế, phí, lệ phí được thực hiện theo sự hướng dẫn của chủ đầu tư.
Bước 4: Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận
Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD; sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí; bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
– Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau:
+ 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng.
+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại.
+ Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu.
>>> Hotline 1900.6174 hướng dẫn chi tiết nhất các thủ tục liên quan về Sổ hồng nhà ở xã hội
Trên đây là các nội dung liên quan đến Sổ hồng nhà ở xã hội do Tổng Đài Pháp Luật tổng hợp và cung cấp. Ngoài ra, nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!