Tách khẩu khi có nhà riêng như thế nào? – Hồ sơ, thủ tục tách khẩu khi có nhà riêng

Tách khẩu khi có nhà riêng là thủ tục pháp lý khá phổ biến trong việc chuyển đổi hộ khẩu và sở hữu tài sản đối với các gia đình có nhà riêng. Tuy nhiên, việc này cũng đòi hỏi quy trình pháp lý và thủ tục khá phức tạp. Ngay trong bài viết dưới đây của Tổng Đài Pháp Luật, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn các vấn đề liên quan đến átch khẩu khi có nhà riêng cũng như hướng dẫn hồ sơ, thủ tục tách khẩu khi có nhà riêng. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các luật sư, chuyên gia pháp lý giải đáp kịp thời và hoàn toàn miễn phí.

tach-khau-khi-co-nha-rieng

 

 

Anh Tùng (Hà Tĩnh) có câu hỏi như sau:

Chào Luật sư, tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ luật sư giải đáp như sau:

Tôi và vợ tôi mới kết hôn với nhau cách đây được 1 năm. Sau khi cưới nhau thì vợ chồng tôi có thực hiện thủ tục tách khẩu vợ tôi từ nhà ngoại sang với bố mẹ chồng. Bố mẹ hai bên có cho vợ chồng tôi một khoản tiền, cộng với số tiền mà chúng tôi đã tích góp được trước khi cưới nhau thì chúng tôi có mua một mảnh đất ở trên thị trấn và xây được một căn nhà ở trên đó. Hiện tại, chúng tôi đang có dự định khi xây xong căn nhà đó sẽ chuyển lên thị trấn để tiện cho công việc của cả hai vợ chồng.

Do vậy, Luật sư cho tôi hỏi rằng: chúng tôi có được tách khẩu khi có nhà riêng không? Nếu được thì hồ sơ, thủ tục tách khẩu khi có nhà riêng như thế nào? Tôi xin cảm ơn Luật sư!

 

>> Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục tách khẩu khi có nhà riêng nhanh chóng MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174

Luật sư Trả lời:

Cảm ơn anh Hùng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật. Với vấn đề liên quan đến việc tách khẩu khi có nhà riêng, chúng tôi xin giải đáp như sau:

Tách khẩu khi có nhà riêng có được không?

 

>> Hướng dẫn thủ tục tách khẩu và làm hộ khẩu mới NHANH CHÓNG, liên hệ ngay 1900.6174 

Tách khẩu hay tách hộ khẩu là việc một người đã đăng ký thường trú trước đó và có tên trong một hộ khẩu làm các thủ tục để nhằm xóa tên của họ trong hộ khẩu đó và đăng ký hộ khẩu mới hoàn toàn.

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Luật Cư trú 2020, quy định người đã đăng ký hộ khẩu thường trú mà chuyển đến một chỗ ở hợp pháp khác và họ có đủ điều kiện đăng ký thường trú sẽ có trách nhiệm đăng ký hộ khẩu thường trú tại nơi ở mới theo các quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày họ đủ điều kiện đăng ký thường trú.

Cùng với đó theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Luật cư trú năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01/07/2021 quy định về điều kiện để được tách hộ khẩu tại cùng một chỗ ở pháp khi:

– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ khẩu để cùng lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó sẽ phải có ít nhất một người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

– Người tách hộ phải được chủ hộ hiện tại hay chủ sở hữu hợp pháp chỗ ở đồng ý, trừ trường một số trường hợp nếu thành viên trong hộ gia đình đó thực hiện đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn có quyền được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

– Nơi thường trú của hộ gia đình phải không thuộc một trong các trường hợp là địa điểm không được đăng ký thường trú mới, cụ thể gồm:

+ Chỗ ở là nơi nằm trong địa điểm cấm, trong khu vực bị cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, nếu khi cá nhân mua nhà riêng hợp pháp và họ chuyển đến đó ở, mà đủ điều kiện đăng ký thường trú như: Họ có đủ năng lực hành vi dân sự; được sự đồng ý của chủ hộ hay chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó; nơi mà hộ gia đình thường trú không phải nơi không được đăng ký thường trú mới theo điều 23 Luật này thì họ sẽ phải đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của pháp luật.

Có thể thấy, việc anh Tùng với vợ anh mới kết hôn được 1 năm. Anh chị có mua một mảnh đất hợp pháp và đang xây nhà trên thị trấn, có đủ điều kiện đăng ký thường trú sẽ có thể tách khẩu và lúc này anh chị có trách nhiệm đăng ký hộ khẩu thường trú tại nơi ở mới theo các quy định hiện hành.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu hỏi tách khẩu khi có nhà riêng có được không. Mọi vướng mắc của bạn về vấn đề này xin vui lòng liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ miễn phí và nhanh chóng nhất từ đội ngũ luật sư của chúng tôi.

>> Xem thêm: Mẫu đơn xin tách hộ khẩu và thủ tục tách khẩu mới nhất 2022

Tách khẩu khi có nhà riêng – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu

 

>> Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu CHUẨN XÁC NHẤT, gọi ngay 1900.6174 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 36/2014/TT-BCA đã có quy định về mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu như sau:

Tải mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu miễn phí tại đây:

Download (DOC, 49KB)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………………………………………………………………………………………….

Thông tin về người viết phiếu báo

Họ và tên (1): …………………………………………………………………. 2. Giới tính:……………….

CMND số:………………….…………………….4. Hộ chiếu số:………………………………………….

Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………

………………………….…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:………………………

Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Họ và tên (1):………………………………………….……………………. 2. Giới tính:………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……/……/………………. 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:…………………..

CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:…………………………………………………….

Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………………………

Nguyên quán:………………………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp, nơi làm việc:……………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….

……………………………….……………..……………… Số điện thoại liên hệ:…………………………

Họ và tên chủ hộ:……………………………..………….14. Quan hệ với chủ hộ:…………………

Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Những người cùng thay đổi:

TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Nơi sinh Nghề nghiệp Dân tộc Quốc tịch CMND số (hoặc Hộ chiếu số) Quan hệ với người có thay đổi
                   
                   
                   
                   
                   
                   

 

……, ngày….tháng….năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)

(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…

NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

……, ngày…tháng…năm…

TRƯỞNG CÔNG AN:………..

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

Trên đây là mẫu đơn thường sử dụng trong trường hợp tách khẩu khi đã có nhà riêng. Trong quá trình hoàn thiện mẫu đơn này, nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để được chuyên viên hướng dẫn chi tiết và tận tình nhất.

tach-khau-khi-co-nha-rieng-ho-so
Hướng dẫn cách viết mẫu đơn tách khẩu khi có nhà riêng

Tách khẩu khi có nhà riêng cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

 

>> Hướng dẫn chi tiết về giấy tờ cần chuẩn bị trường hợp tách khẩu khi đã có nhà riêng, gọi ngay 1900.6174 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 21 Luật cư trú năm 2020, khi công dân muốn làm thủ tục tách hộ khẩu thì cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu như sau:

Đối với hồ sơ đăng ký thường trú trong trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được ban hành tại Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định về biểu mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

– Các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc sở hữu chỗ ở là hợp pháp như: Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản,…

– Cùng với đó thì căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật cư trú 2020 thì hồ sơ tách hộ bao gồm các giấy tờ sau:

+ Hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

+ Trường hợp tách khẩu sau ly hôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

Như vậy, hồ sơ để thực hiện tách khẩu khi có nhà riêng được quy định bao gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được ban hành tại Thông tư 56/2021/TT-BCA và Các loại giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc sở hữu chỗ ở là hợp pháp.

Căn cứ theo các quy định trên, trong trường hợp anh chị có mua một mảnh đất hợp pháp và đang xây nhà trên thị trấn, có đủ điều kiện đăng ký thường trú sẽ có thể tách khẩu khi có nhà riêng thì sẽ cần phải chuẩn bị các loại hồ sơ dưới đây để tách khẩu: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (ban hành tại Thông tư 56/2021/TT-BCA); các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc sở hữu chỗ ở là hợp pháp.

Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ về hồ sơ tách khẩu khi có nhà riêng. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về các loại giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ này, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự giải đáp, tư vấn nhiệt tình, nhanh chóng từ đội ngũ chuyên viên của chúng tôi.

>> Xem thêm: Chưa ly hôn có tách khẩu được không? Thủ tục tách khẩu sau ly hôn

Tách khẩu khi có nhà riêng, thủ tục tiến hành như thế nào?

 

>> Giải đáp nhanh chóng về thời hạn giải quyết hồ sơ tách khẩu khi có nhà riêng, gọi ngay 1900.6174 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Luật cư trú năm 2020, thủ tục tách khẩu khi có nhà riêng được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu tách khẩu

+ Người đăng ký tách hộ nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và có thể các loại giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc sở hữu chỗ ở là hợp pháp.

+ Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ (Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện thủ tục đăng ký cư trú cho công dân, bao gồm có Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công an cấp huyện, quận, thị xã, công an thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc trung ương ở những địa phương không có đơn vị hành chính cấp xã).

Bước 2: Thời hạn giải quyết thủ tục tách hộ khẩu khi có nhà riêng

+ Trong vòng 5 ngày làm việc tính từ ngày mà cơ quan thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra và cập nhật thông tin dữ liệu về hộ gia đình có liên quan đến việc tách hộ đó vào cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân và gửi thông báo cho người yêu cầu đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, để thực hiện tách khẩu khi có nhà riêng thì người yêu cầu sẽ phải thực hiện theo 2 bước như sau: Bước 1 nộp hồ sơ yêu cầu tách khẩu theo quy định cho Công an xã, phường; Bước 2 trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan công an kiểm tra, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký biết. Còn nếu từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và có lý do cho việc từ chối đó.

Trường hợp của anh Tùng đang thắc mắc thì thủ tục tách khẩu khi anh có nhà riêng sẽ được thực hiện thông qua 2 bước: Bước 1 nộp hồ sơ theo quy định tại mục trên cho Công an xã, phường hoặc Công an cấp huyện (nếu không có địa giới hành chính cấp xã); Bước 2 sau khi nộp hồ sơ thì trong 05 ngày khi cơ quan này nhận đủ hồ sơ và hồ sơ hợp lệ sẽ kiểm tra và cập nhật thông tin về hộ gia đình vào cơ sở dữ liệu quốc gia, sau đó gửi thông báo cho người yêu cầu đăng ký nếu đã giải quyết hoặc trả lời bằng văn bản nếu từ chối giải quyết.

Trên đây là quy định về thủ tục tách khẩu khi có nhà riêng. Trong quá trình thực hiện thủ tục này, nếu bạn có bất kỳ vướng mắc, khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được chuyên viên hỗ  trợ hướng dẫn chi tiết và kỹ càng nhất.

tach-khau-khi-co-nha-rieng-thu-tuc-nhu-the-nao
Hướng dẫn thủ tục tách khẩu khi có nhà riêng miễn phí

Tách khẩu khi có nhà riêng, nộp hồ sơ ở đâu?

 

>> Bị chậm thời hạn giải quyết hồ sơ tách khẩu khi đã có nhà riêng phải làm sao? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí. 

Về việc đăng ký tách khẩu khi có nhà riêng ở đâu thì căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 25 Luật cư trú năm 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2021 quy định: Thủ tục tách hộ được thực hiện khi người đăng ký tách hộ khẩu đã nộp hồ sơ theo quy định gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú cũng như các giấy tờ có liên quan để chứng minh chỗ ở hợp pháp đến cơ quan đăng ký cư trú.

Mà theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật cư trú 2020 thì “Cơ quan đăng ký cư trú” chính là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký cư trú cho công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an cấp huyện, cấp quận, thị xã, công an thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc trung ương đối với những nơi không có đơn vị, địa giới hành chính cấp xã.”

Do vậy, có thể thấy khi thực hiện việc đăng ký tách khẩu thì anh Tùng sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký cư trú cho cơ quan đăng ký cư trú là công an cấp xã, phường nơi cư trú hoặc là cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu không có đơn vị hành chính cấp xã.

Với những thông tin trên đây, mong rằng bạn đã hiểu rõ về cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ, thủ tục xin tách khẩu khi đã có nhà riêng. Mọi vướng mắc của bạn về vấn đề này hay chưa hiểu rõ tách khẩu mất bao lâu xin vui lòng liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để được chuyên viên hỗ trợ giải đáp nhanh chóng và tận tình nhất.

Trên đây là toàn bộ giải đáp của Tổng đài pháp luật về việc tách khẩu khi có nhà riêng. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ được hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện tách khẩu khi có nhà riêng cũng như cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ này. Việc chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ, tìm hiểu rõ về thủ tục và lệ phí tách khẩu sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo quyền lợi pháp lý của mình. Nếu bạn còn bất kỳ điều gì vướng mắc vui lòng gọi đến số hotline 1900.6174  để được Luật sư và các chuyên viên tư vấn pháp luật hỗ trợ nhanh nhất!

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp