Vốn pháp định là gì? Vốn pháp định của công ty là một trong những yếu tố được chủ sở hữu công ty, doanh nghiệp quan tâm khi họ tiến hành việc đăng ký thành lập doanh nghiệp. Khi thành lập công ty, doanh nghiệp thì cần tối thiểu bao nhiêu vốn pháp định? Bài viết sau đây của Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp chính xác những vấn đề trên. Nếu bạn đọc còn có bất kì thắc mắc nào khác liên quan đến luật doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia tư vấn pháp luật chúng tôi tư vấn kịp thời, nhanh chóng.
>> Luật sư giải đáp chính xác vốn pháp định là gì, gọi ngay 1900.6174
Vốn pháp định là gì?
>> Luật tư giải đáp theo quy định khái niệm vốn pháp định là gì, liên hệ ngay 1900.6174
Vốn pháp định là một trong các điều kiện của một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu bắt buộc. Đây là một trong các khái niệm cần phải nắm rõ giúp doanh nghiệp có kế hoạch đầu tư.
Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp của Tổng Đài Pháp Luật cho biết, khái niệm vốn pháp định không còn được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 nữa mà khái niệm này đã được quy định tại Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005. Căn cứ theo khoản 7 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định rõ: “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có căn cứ theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp”.
Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu cần phải có để có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ấn định. Nó được xem là có thể thực hiện được các dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.
Đặc điểm của vốn pháp định
>> Luật sư tư vấn đặc điểm của vốn pháp định theo quy định, gọi ngay 1900.6174
– Phạm vi áp dụng: Chỉ quy định cho một số ngành nghề nhất định. (Những ngành nghề được nêu trong danh sách). Vốn pháp định được dựa vào ngành nghề kinh doanh, hay nói cách khác tùy thuộc vào ngành, nghề khác nhau mà tương ứng với nó là mức vốn pháp định sẽ khác nhau.
– Về đối tượng áp dụng: Vốn pháp định được cấp cho chủ thể kinh doanh, bao gồm các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác…
– Ý nghĩa pháp lý: Nhằm giúp các doanh nghiệp thực hiện những tổ hoạt động kinh doanh sau khi thành lập và phòng tránh được những rủi ro.
– Thời điểm cấp: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi công ty, doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định.
– Vốn pháp định doanh nghiệp khác với vốn góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp cũng như vốn kinh doanh phải lớp hơn hoặc bằng với vốn pháp định.
– Vốn pháp định được quy định chủ yếu trong những văn bản luật chuyên ngành hoặc văn bản dưới luật như thông tư, nghị định,…
– Trong thời gian hoạt động kinh doanh doanh nghiệp, số vốn sở hữu phải phù hợp với vốn pháp định công ty và không được thấp hơn với vốn pháp định.
Hiện nay, để đảm bảo việc thực hiện đúng theo tinh thần của Hiến pháp năm 2013 và phù hợp với mục đích hiện thực hóa việc tự do trong kinh doanh đối với tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm nên vốn pháp định này không còn là một điều khoản được quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 và chỉ được áp dụng trong một số ngành, nghề theo quy định.
Ví dụ:
– Một số ngành nghề chỉ cần đăng ký vốn pháp định
– Kinh doanh bất động sản: vốn pháp định công ty 20 tỷ
– Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển 50 tỷ
– Kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng 6 tỷ
– Hoạt động thông tin tín dụng 30 tỷ
– Một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, đồng thời phải thực hiện việc ký quỹ như:
+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 100 triệu, doanh nghiệp ký quỹ 100 triệu
+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 250 triệu, doanh nghiệp ký quỹ 250 triệu
+ Doanh nghiệp cho thuê lại lao động, ký quỹ 2 tỷ đồng
+ Doanh nghiệp dịch vụ việc làm, ký quỹ 300 triệu đồng
+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đưa người lao động ở nước ngoài ký quỹ 1 tỷ đồng.
>> Xem thêm: Vốn điều lệ của công ty theo quy định mới nhất năm 2022
Các ngành nghề cần có vốn pháp định khi thành lập
>> Luật sư tư vấn cụ thể về các ngành nghề cần có vốn pháp định khi thành lập, gọi ngay 1900.6174
Luật sư tư vấn luật của Tổng Đài Pháp Luật đã tổng hợp lại các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và căn cứ pháp lý trong bảng sau:
STT | Ngành nghề | Đối tượng | Vốn pháp định | Văn bản pháp luật |
1 | Kinh doanh các dịch vụ bảo vệ | Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh các dịch vụ bảo vệ của Việt Nam | Ít nhất là 1.000.000 USD | Căn cứ Điểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. |
2 | Kinh doanh các dịch vụ kiểm toán | Công ty TNHH kinh doanh các dịch vụ kiểm toán | 05 tỷ đồng | Căn cứ Điều 5 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP |
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam | Tối thiểu là 05 tỷ đồng. | Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP | ||
Công ty kiểm toán nước ngoài được cung cấp các dịch vụ kiểm toán qua biên giới | 500.000 USD | Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP | ||
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | 06 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 84/2016/NĐ-CP | ||
3 | Kinh doanh chứng khoán | Công ty Môi giới chứng khoán | Tối thiểu 25 tỷ đồng | Điều 175 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Công ty Tự doanh chứng khoán | Tối thiểu 50 tỷ đồng | |||
Công ty Bảo lãnh phát hành chứng khoán | Tối thiểu 165 tỷ đồng | |||
Công ty Tư vấn đầu tư chứng khoán | Tối thiểu 10 tỷ đồng | |||
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | Tối thiểu 10 tỷ đồng. | Căn cứ Khoản 2 Điều 175 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP | ||
Công ty quản lý quỹ, có vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam | Tối thiểu 25 tỷ đồng. | Căn cứ Khoản 3 Điều 175 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP | ||
Kinh doanh hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán | Tối thiểu 800 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP | ||
Kinh doanh hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán | Tối thiểu 600 tỷ đồng trở lên | |||
Kinh doanh hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán | Tối thiểu 250 tỷ đồng trở lên | |||
Công ty chứng khoán đăng ký kinh doanh cả hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh môi giới chứng khoán phái sinh và tự doanh chứng khoán phái sinh và | Tối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên | |||
Kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với công ty quản lý quỹ | Tối thiểu từ 25 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP | ||
Thành lập quỹ thành viên | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | Căn cứ Điều 113 Luật chứng khoán 2019 | ||
Công ty đầu tư chứng khoán | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | Căn cứ Điều 115 Luật chứng khoán 2019 | ||
4 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, bù trừ, lưu ký và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác | Cung cấp các dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp | Tối thiểu 1.000 tỷ đồng (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng thương mại) hoặc tối thiểu 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán); | Căn cứ Điều 151 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Cung cấp các dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung | Tối thiểu 7.000 tỷ đồng (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng thương mại) hoặc tối thiểu 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán). | |||
Cung cấp các dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp | Tối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Điều 9 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP | ||
Cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung | Tối thiểu từ 1.200 tỷ đồng trở lên; | |||
Cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại | Tối thiểu từ 5.000 tỷ đồng trở lên đối với ngân hàng thương mại | |||
Cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Từ 1.000 tỷ đồng trở lên | |||
Lựa chọn ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán. | Trên 10.000 tỷ đồng | Căn cứ Điều 69 Luật Chứng khoán năm 2019 | ||
5 | Kinh doanh bảo hiểm | Tổ chức nước ngoài thành lập công ty TNHH bảo hiểm | Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép | Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP |
Tổ chức Việt Nam thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm | Có tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. | |||
Công ty bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam | Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép | Căn cứ Điều 8 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP | ||
Công ty bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP | ||
Công ty bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng | |||
Công ty bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm hàng không, bảo hiểm vệ tinh phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, | 400 tỷ đồng | |||
Công ty bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm liên kết đơn vị) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP | ||
Công ty bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm sức khỏe , bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí và | 800 tỷ đồng | |||
Công ty bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí và | 1.000 tỷ đồng | |||
Công ty bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP | ||
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 200 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP | ||
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm sức khỏe , bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 250 tỷ đồng | |||
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 300 tỷ đồng | |||
Công ty tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP | ||
Công ty tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | |||
Công ty tái bảo hiểm kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm sức khỏe tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm phi nhân thọ và | 1.100 tỷ đồng | |||
Công ty môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 4 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP | ||
Công ty môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 8 tỷ đồng | |||
6 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Tối thiểu là 200 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP | |
7 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | 15 tỷ đồng (chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật). | Căn cứ Điều 11 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP | |
8 | Kinh doanh ca-si-nô | Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino | 02 tỷ đô la Mỹ | Căn cứ Điều 23 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP |
9 | Kinh doanh đặt cược | Hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa | Tối thiểu là 1.000 tỷ đồng | Căn cứ Điều 30 Nghị định số 06/2017/NĐ-CP |
Hoạt động kinh doanh đặt cược đua chó; | Tối thiểu là 300 tỷ đồng | |||
Doanh nghiệp tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế | Tối thiểu 1.000 tỷ đồng hoặc tương đương | Căn cứ Điều 38 Nghị định số 06/2017/NĐ-CP | ||
10 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện | Công ty quản lý quỹ | Tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng | Căn cứ Điều 34 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP |
11 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa | Sở giao dịch hàng hóa | Từ 150 tỷ đồng trở lên | Từ 75 tỷ đồng trở lên |
Thành viên môi giới của Sở giao dịch hàng hóa | Từ 5 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 51/2018/NĐ-CP | ||
Thành viên kinh doanh của Sở giao dịch hàng hóa | Từ 75 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 51/2018/NĐ-CP | ||
12 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | Tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi | Căn cứ Điều 23 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP | |
13 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt | Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | Căn cứ Điều 24 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP | |
14 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng | Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
Căn cứ Điều 25 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP | |
15 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp | Từ 10 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Điều 7 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. | |
16 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 5 tỷ đồng | Căn cứ Điều 3 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP |
Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | |||
Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 100 tỷ đồng | |||
Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật | Tối thiểu là 05 tỷ đồng | Căn cứ Điều 4 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP | ||
Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | |||
Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 100 tỷ đồng | |||
17 | Kinh doanh dịch vụ việc làm | Mức ký quỹ 300.000.000 đồng | Căn cứ Điều 14 Nghị định số 23/2021/NĐ-CP. | |
18 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Ký quỹ 2 tỷ đồng tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | Căn cứ Điều 23 Nghị định số 112/2021/NĐ-CP |
Công ty dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | ký quỹ thêm 500.000.000 đồng đối với mỗi chi nhánh được giao nhiệm vụ. | |||
19 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động | Ký quỹ 2 tỷ đồng | Căn cứ Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP | |
20 | Kinh doanh vận tải biển | Kinh doanh vận tải quốc tế | Tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định. | Căn cứ Điều 3 Nghị định số 147/2018/NĐ-CP |
21 | Kinh doanh vận tải hàng không | Công ty kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác đến 10 tàu bay | Tối thiểu là 300 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP |
Công ty kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác từ 11 đến 30 tàu bay | Tối thiểu là 600 tỷ đồng | |||
Công ty kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác trên 30 tàu bay | Tối thiểu là 700 tỷ đồng | |||
Thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung | Tối thiểu là 100 tỷ đồng | |||
22 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không | Tối thiểu là 100 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP |
23 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | Công ty cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | Căn cứ Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP |
Công ty cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa | 30 tỷ đồng | |||
Công ty cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không | 30 tỷ đồng | |||
24 | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức | Công ty, hợp tác xã Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam | Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật | Căn cứ Điều 1 Nghị định số 144/2018/NĐ-CP |
25 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính | Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh | Tối thiểu là 02 tỷ đồng | Căn cứ Điều 5 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP |
Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế | Tối thiểu là 05 tỷ đồng | |||
26 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 05 tỷ đồng | Căn cứ Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP |
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 30 tỷ đồng | |||
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 100 tỷ đồng | |||
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 100 tỷ đồng | |||
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 300 tỷ đồng | |||
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ đồng | Căn cứ Điều 20 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP | ||
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) | 300 tỷ đồng | |||
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ đồng | |||
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ đồng | Căn cứ Điều 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP | ||
27 | Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số | Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 tỷ đồng | Căn cứ Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP | |
28 | Hoạt động của nhà xuất bản | Ít nhất 05 (năm) tỷ đồng | Căn cứ Điều 8 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP | |
29 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học | Thành lập trường đại học công lập | Vốn đầu tư với mức tối thiểu là 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường) | Điều 87 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục | Vốn đầu tư với mức tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu | Căn cứ Điều 91 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP | ||
Thành lập trường trung cấp sư phạm, phân hiệu trường trung cấp sư phạm | Tối thiểu là 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai) | Căn cứ Điều 78 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP | ||
Thành lập trường cao đẳng sư phạm, phân cấp trường cao đẳng sư phạm | Tối thiểu là 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai) | |||
30 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài | Thành lập cơ sở giáo dục mầm non | Suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | Căn cứ Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông | Suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). | |||
Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn | Suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | |||
Thành lập cơ sở giáo dục đại học | Tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | |||
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | |||
Các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động | Mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định trên | |||
31 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành | Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Mức ký quỹ là 20.000.000 đồng | Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/2021/NĐ-CP. |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | Mức ký quỹ là 50.000.000 đồng | |||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài | Mức ký quỹ là 100.000.000 đồng | |||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | Mức ký quỹ là 100.000.000 đồng | |||
32 | Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim | Kinh doanh sản xuất phim | 200.000.000 đồng | Căn cứ Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 142/2018/NĐ-CP |
33 | Nhập khẩu phế liệu | Cá nhân, tổ chức nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn | Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | căn cứ Điều 46 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP |
Cá nhân, tổ chức, nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn | Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | |||
Cá nhân, tổ chức nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn trở lên | Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu. | |||
Cá nhân, tổ chức nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn | Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | |||
Cá nhân, tổ chức, nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấn | Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | |||
Cá nhân, tổ chức nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn trở lên | Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | |||
34 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại | Ngân hàng thương mại | 3.000 tỷ đồng | Căn cứ Điều 2 Nghị định số 86/2019/NĐ-CP |
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu đô la Mỹ (USD). | |||
35 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Công ty tài chính | 500 tỷ đồng | Căn cứ Điều 2 Nghị định số 86/2019/NĐ-CP |
Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ đồng | |||
36 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô | Ngân hàng chính sách | 5.000 tỷ đồng | Căn cứ Điều 2 Nghị định số 86/2019/NĐ-CP |
Ngân hàng hợp tác xã | 3.000 tỷ đồng | |||
Tổ chức tài chính vi mô | 05 tỷ đồng | |||
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã) | 0,5 tỷ đồng | |||
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường | 01 tỷ đồng. | |||
37 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng | Vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng | Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP | |
38 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | Vốn Điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng | Căn cứ Điều 1 Nghị định số 57/2016/NĐ-CP | |
39 | Kinh doanh vàng | Công ty kinh doanh mua, bán vàng miếng | Vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên | Căn cứ Điều 11 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP |
Tổ chức tín dụng kinh doanh mua, bán vàng miếng | Vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên |
>> Xem thêm: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty có được không?
Các ngành nghề kinh doanh không cần vốn pháp định?
>> Luật sư tư vấn chính xác về các ngành nghề kinh doanh không cần vốn pháp định, gọi ngay 1900.6174
Đa phần các ngành nghề kinh doanh đều không cần vốn pháp định khi tiến hành đăng ký kinh doanh, Tổng đài pháp luật sẽ liệt kê 1 số ngành nghề cơ bản sau khi không cần vốn pháp định khi kinh doanh. Cụ thể như sau:
– Kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu;
– Kinh doanh phân bón;
– Thành lập công ty điện ảnh;
– Bảo dưỡng, bảo hành ô tô.
>> Xem thêm: Buôn bán nhỏ lẻ có cần đăng ký kinh doanh theo quy định mới?
Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ
>> Luật sư hướng dẫn phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174
Vốn điều lệ và vốn pháp định tưởng chừng như giống nhau, tuy nhiên hai loại vốn này lại có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, ngay sau đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ hướng dẫn bạn phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định chính xác theo quy định của pháp luật, cụ thể trong bảng sau đây:
Tiêu chí | Vốn pháp định | Vốn điều lệ |
Mức vốn | Phải có mức vốn tối thiểu đối với một ngành, nghề | Không yêu cầu về mức tối đa hay tối thiểu, tuy nhiên không được thấp hơn so với vốn pháp định đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Thời hạn | Phải đáp ứng đủ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh một số ngành, nghề có điều kiện | Thực hiện góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp |
Văn bản quy định | Trong các văn bản dưới luật do cơ quan hành pháp ban hành hoặc các văn bản chuyên ngành | Trong điều lệ công ty, phải ghi rõ số vốn góp của các thành viên |
Cơ sở áp dụng | Áp dụng đối với từng ngành nghề kinh doanh cụ thể | Áp dụng đối với hình thức doanh nghiệp, cụ thể khi thành lập công ty bắt buộc phải đăng ký vốn điều lệ.
Các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm góp vốn đối với từng loại hình doanh nghiệp |
Thay đổi vốn | Mang tính cố định đối với ngành, nghề nhất định | Có thể thay đổi trong quá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp |
>> Xem thêm: Doanh nghiệp vừa và nhỏ có được Nhà nước hỗ trợ không?
Vốn điều lệ có cần phải lớn hơn vốn pháp định?
>> Luật sư giải đáp chính xác vốn điều lệ có cần phải lớn hơn vốn pháp định không, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp tùy thuộc vào các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp đó, còn vốn pháp định là một con số tối thiểu và cụ thể mà các thành viên phải góp.
Trên đây là bài viết của Tổng Đài Pháp Luật về khái niệm vốn pháp định là gì cũng như các vấn đề quan trọng liên quan đến vốn pháp định. Hy vọng thông qua bài viết trên, các bạn sẽ có thêm những thông tin bổ ích, phần nào giúp việc đăng ký thành lập doanh nghiệp của bạn trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư hỗ trợ nhanh chí tiết, nhanh chóng nhất!