Xác định nguồn gốc đất đai là một vấn đề quan trọng trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất. Việc xác định chính xác nguồn gốc đất đai không chỉ đảm bảo quyền lợi và quyền sở hữu của các chủ thể đất, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển nguồn đất của một quốc gia. Nguồn gốc đất đai liên quan đến việc ghi nhận và xác minh sự hợp pháp của việc sử dụng đất, bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền chuyển nhượng và các quyền liên quan khác.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến vấn đề trên. Mọi vướng mắc của các bạn, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư Tổng Đài Pháp Luật thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Xác định nguồn gốc đất đai ? Gọi ngay 1900.6174
Nguồn gốc đất đai là gì?
Trong các văn bản pháp luật hiện hành, thuật ngữ “nguồn gốc sử dụng đất” được đề cập và sử dụng, tuy nhiên không được định nghĩa một cách cụ thể và khái quát.
Để hiểu rõ hơn về thuật ngữ này, chúng ta có thể dựa trên khái niệm về nguồn gốc, tức cội nguồn, bản chất, nơi sinh ra, hay bắt đầu của một sự vật hoặc hiện tượng. Từ đó, chúng ta có thể lý giải nguồn gốc sử dụng đất như sau:
“Nguồn gốc sử dụng đất là căn cứ xác định thời gian và nguyên nhân xuất phát của việc sử dụng một mảnh đất cụ thể bởi một chủ thể xác định.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Cách xác định nguồn gốc đất đai? Gọi ngay 1900.6174
Cách xác định nguồn gốc đất đai
Đối với đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Để xác định nguồn gốc sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chúng ta tham khảo các điều khoản trong Thông tư 23/2014/TT-BTNMT như sau:
Trường hợp 1: Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất”, thì áp dụng theo Khoản 8 Điều 6 của Thông tư. Các trường hợp như sau được xác định theo Điều 54 Luật đất đai 2013:
Nhà nước giao đất cho cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trong hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật đất đai 2013.
– Nhà nước giao đất cho người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất (rừng tự nhiên, đất rừng đặc dụng), đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng. Trừ trường hợp Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
– Nhà nước giao đất cho tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
– Nhà nước giao đất cho tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
– Nhà nước giao đất cho cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp và đất cơ sở tôn giáo, bao gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
>>> Xem thêm: Cho tặng đất nông nghiệp có được không? Giải đáp nhanh chóng nhất
Trường hợp 2: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất”. Theo Luật đất đai 2013, những trường hợp như này bao gồm:
– Nhà nước giao đất ở cho cá nhân, hộ gia đình.
– Nhà nước giao đất cho tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc kết hợp cho thuê.
– Nhà nước giao đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc kết hợp cho thuê.
– Nhà nước giao đất cho tổ chức kinh tế để xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
– Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc kết hợp cho thuê.
>>>Xem thêm: Cách xác định vị trí đất trên bản đồ mới nhất 2023 ?
Trường hợp 3: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi “Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất”. Đây là trường hợp nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền sử dụng đất, ví dụ như giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất nông nghiệp.
Trường hợp 4: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi “Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất”
– Trong trường hợp này, việc “công nhận quyền sử dụng đất” đề cập đến việc Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho đất có nguồn gốc, đất không có nguồn gốc, đất được Nhà nước giao, hoặc cho thuê đất.
– Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp, thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng theo quy định pháp luật về đất đai. Trong trường hợp này, người sử dụng đất không cần nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính. Nhà nước cũng có thể giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình hoặc cá nhân trong một hạn mức nhất định.
Ví dụ: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình hoặc cá nhân trong hạn mức giao đất nông nghiệp.
Trường hợp 5: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi nguồn gốc sử dụng đất
Trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất và cần cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, thông tin được ghi rõ từng hình thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, nhận góp vốn, trúng đấu giá, xử lý nợ thế chấp, giải quyết tranh chấp, do giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án, thực hiện quyết định thi hành án…).
Tiếp theo, ghi rõ nguồn gốc sử dụng đất như đã được thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và tuân thủ quy định tại Thông tư này. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao, không thu tiền sử dụng đất”.
Trường hợp 6: Trong trường hợp này, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi rõ: “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần”. Điều này ám chỉ rằng Nhà nước cho phép thuê đất và thu tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê.
Lưu ý: Điều này bao gồm cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất, và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền một lần. Ngoài ra, cũng áp dụng trong trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 7: Trong trường hợp này, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi: “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm”. Điều này ám chỉ rằng người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất và phải trả tiền hàng năm.
Trường hợp 8: Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà cần cấp Giấy chứng nhận mới, quy định áp dụng giống như trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Trường hợp 9: Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi: “Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)”. Trong trường hợp này, cá nhân hoặc tổ chức thuê đất hoặc thuê lại đất từ doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền một lần.
Trường hợp 10: Trong trường hợp thuê đất hoặc thuê lại đất từ doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền hàng năm, thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi: “Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế)”.
Trường hợp 11: Trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục đích sử dụng đất, thì ghi nguồn gốc sử dụng đất giống như đã được ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu.
Trường hợp 12: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà cần cấp Giấy chứng nhận mới, thì ghi theo quy định áp dụng cho trường hợp Nhà nước giao đất và thu tiền sử dụng đất.
Trường hợp 13: Trường hợp thửa đất bao gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau, thì trên Giấy chứng nhận ghi lần lượt từng loại nguồn gốc và kèm theo diện tích tương ứng của từng loại nguồn gốc đó.
Trường hợp 14: Trường hợp được miễn hoặc giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, thì thông tin về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính được ghi vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
>>>Cách xác định nguồn gốc đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Gọi ngay 1900.6174
Đối với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối với trường hợp đất đã được sử dụng ổn định lâu dài mà không có vi phạm như lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, việc xác định loại đất sẽ được dựa trên hiện trạng đang sử dụng.
– Đối với trường hợp thửa đất đang sử dụng cho nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau (không phải là đất có cùng vườn, ao trong cùng thửa đất), việc xác định loại đất sẽ được thực hiện như sau:
– Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích, mục đích sử dụng đất sẽ được xác định dựa trên loại đất hiện trạng có mức giá cao nhất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Đối với trường hợp người dân sử dụng đất sau khi đã có quy hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, loại đất sẽ được xác định dựa trên quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
– Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích sử dụng đất, tiến hành tách thửa đất theo từng mục đích sử dụng và xác định mục đích sử dụng đất dựa trên hiện trạng sử dụng của từng thửa đất tương ứng.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Cách xác định nguồn gốc đất đai?Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Nguồn gốc đất đai được pháp luật ghi nhận?Gọi ngay 1900.6174
Nguồn gốc đất đai được pháp luật ghi nhận
Hiện nay, theo quy định của pháp luật, nguồn gốc sử dụng đất được ghi nhận trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Luật đất đai năm 2013, tại Điều 99, quy định rằng người sử dụng đất có thể được Nhà nước xem xét cấp giấy chứng nhận nếu thuộc vào một trong những trường hợp sau đây:
– Thứ nhất, người đang sử dụng đất có nguồn gốc từ việc Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
– Thứ hai, người nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất, hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Đồng thời, người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
– Thứ ba, người được sử dụng đất thông qua quá trình hòa giải trong trường hợp tranh chấp đất đai; hoặc theo quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đã được thi hành.
– Thứ tư, người sử dụng đất quan đầu quyền sử dụng đất.
– Thứ năm, người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước.
Những trường hợp trên đều có quyền được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để chứng minh và bảo vệ quyền sử dụng đất của mình.
Thứ sáu, có trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, nhưng đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 101 của Luật đất đai năm 2013.
Như vậy, thông qua các quy định về nguồn gốc sử dụng đất, vấn đề về nguồn gốc sử dụng đất đã được khái quát kỹ lưỡng, chi tiết và dễ hiểu hơn. Những quy định này giúp ta có một cái nhìn rõ ràng và cụ thể hơn về nguồn gốc của quyền sử dụng đất và đồng thời tạo ra một khung pháp lý để bảo vệ quyền sử dụng đất của các bên liên quan.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Nguồn gốc đất đai được pháp luật ghi nhận?Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Thủ tục xác định nguồn gốc đất? Gọi ngay 1900.6174
Thủ tục xác định nguồn gốc đất
Hồ sơ xin xác định nguồn gốc đất
Hồ sơ xin xác nhận nguồn gốc đất đai bao gồm các tài liệu sau:
– Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất: Đây là bản đơn chính thức của người đề nghị, nêu rõ mục đích và yêu cầu xác nhận nguồn gốc đất.
– Các tài liệu chứng minh quá trình sử dụng và nguồn gốc của thửa đất: Bao gồm các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến lịch sử sử dụng đất, như hợp đồng mua bán đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ liên quan đến quá trình chuyển nhượng, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất.
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người làm đơn xin xác nhận: Là bằng chứng xác nhận danh tính của người đề nghị, đảm bảo tính xác thực và đúng đắn của thông tin cá nhân.
– Các văn bản khác có liên quan: Bao gồm các văn bản, tài liệu hỗ trợ khác có liên quan đến việc xác nhận nguồn gốc đất, như bản sao các quyết định của cơ quan nhà nước, bản kế hoạch sử dụng đất, bản vẽ kỹ thuật của thửa đất.
Tổng hợp các tài liệu trên trong hồ sơ xin xác nhận nguồn gốc đất đai giúp tạo nên một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác, đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quy định liên quan đến xác nhận nguồn gốc đất.
>>>Hồ sơ xin xác định nguồn gốc đất gồm những gì? Gọi ngay 1900.6174
Thẩm quyền xác định nguồn gốc đất đai
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 70 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, và người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn sở hữu nhà ở tại Việt Nam và đăng ký quyền sử dụng đất, Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm thực hiện kiểm tra hồ sơ và tiến hành các công việc sau:
– Kiểm tra hồ sơ đăng ký đất đai: Uỷ ban nhân dân xã phải xem xét và kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ đăng ký đất đai của người đăng ký. Quá trình này bao gồm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất đã được đăng ký so với thông tin được khai báo trong hồ sơ.
– Xác nhận hiện trạng sử dụng đất: Sau khi kiểm tra hồ sơ, Uỷ ban nhân dân xã phải xác nhận hiện trạng sử dụng đất, đảm bảo rằng thông tin trong hồ sơ đăng ký đất đai trùng khớp với tình trạng thực tế của đất đai.
Qua việc thực hiện các công việc trên, Uỷ ban nhân dân xã đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình đăng ký đất đai cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của người sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai tại Việt Nam.
>>>Cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền xác định nguồn gốc đất? Gọi ngay 1900.6174
Thủ tục xin xác định nguồn gốc đất
Quy trình xác nhận nguồn gốc đất đai trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn sở hữu nhà ở và đăng ký quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xác nhận nguồn gốc đất đai sẽ nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường hoặc thị trấn.
Bước 2: Cán bộ địa chính sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, phối hợp với ban địa chính để kiểm tra thửa đất, đo đạc và vẽ sơ đồ. Sau đó, cán bộ địa chính sẽ xác nhận đơn xin và trình lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã để xác nhận.
Bước 3: Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã sẽ cấp giấy xác nhận nguồn gốc đất đai trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điểm a khoản 2, Điều 70 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã quy định rõ: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, và người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn sở hữu nhà ở và đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc sau:
Trong trường hợp đăng ký đất đai, Uỷ ban nhân dân xã sẽ xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai trong đơn đăng ký. Trong trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Uỷ ban nhân dân xã sẽ xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, cũng như sự phù hợp với quy hoạch.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất đai? Gọi ngay 1900.6174
Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất đai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nguồn gốc quyền sử dụng đất
Kính gửi: UBND phường /xã/ thị trấn (xã)………………………………………..
Tên của tôi là:……………………………… Sinh năm:…………………….
Số CMTND/CCCD là:…………………………. cấp ngày……./……./………. Nơi cấp:
Cùng vợ (chồng) của tôi là:……………………………………………………
Địa chỉ thường trú hiện tại số nhà là:…………….. đường phố/xã/thị trấn:…………
Khu dân cư là:…………………… phường (xã):……………………………………Thành phố Thanh Hóa.
Số liệu đo vẽ năm 200……; Thuộc thửa đất số: …….. tờ bản đồ số…….. diện tích……….. m2.
Địa chỉ thửa đất đó là:……………………………………………
Số sổ hộ khẩu là:……………………………… Cấp ngày……… tháng……… năm………
Nay tôi viết đơn này xin được trình bày với UBND phường (xã)/ thị trấn nội dung như sau đây:
Tôi đã có nhà ở ổn định, lâu dài, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch dân cư tại số nhà trên từ ngày……… tháng……… năm …………
Nguồn gốc thửa đất (ghi rõ đến ở thửa đất từ ngày tháng năm nào, do cơ quan, cấp nào giao hoặc chủ hộ nào chuyển nhượng ) và đã được cấp giấy chứng nhận QSD đất số:……………………
Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất (nêu rõ lên được nguyên nhân tăng giảm diện tích đất sử dụng ghi theo ngày, tháng, năm của từng đợt: khai rõ do chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng của ai, loại đất gì so với diện tích đất khai ở phần nguồn gốc sử dụng đất)…………………………
Tôi xin cam đoan về những nội dung tôi đã viết ở trên nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Vì vậy tôi viết đơn này đề nghị với UBND phường (xã)/thị trấn xác nhận cho gia đình tôi về nguồn gốc đất, sự phù hợp với quy hoạch thửa đất tôi đang quản lý sử dụng để gia đình tôi làm thủ tục đăng ký và xin chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở theo qui định của pháp luật. Kèm theo đơn này gia đình tôi có các loại giấy tờ sau (bản sao có chứng thực của UBND phường, xã/ thị trấn):……………………
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Ngày………. tháng………. năm 2023
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
– Hiện trạng sử dụng của thửa đất: …………………………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng đất tại:…………………………………
– Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai:………………………………
– Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất :………………………………………
Ngày….. tháng…. năm 2023
Cán bộ địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày….. tháng…. năm 2023
- Uỷ ban nhân dân Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
……………………………
Ngày….. tháng…… năm 2023
Người thẩm tra hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
Ngày….. tháng…. năm …….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu)
Ý KIẾN CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày ……. tháng ……. năm ……….
Trưởng Phòng
(Ký tên,đóng dấu)
>>>Giới thiệu mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất đai mới nhất, Gọi ngay 1900.6174
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Xác định nguồn gốc đất đai. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |