Đất vườn là gì? Cách tính phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở [2022]

Đất vườn là gì? Có được cấp sổ đỏ cho đất vườn không? Phân biệt đất vườn với một số loại đất khác như thế nào? Ngay trong bài viết dưới đây, Tổng đài pháp luật sẽ giải đáp tất cả các câu hỏi này. Trong quá trình tìm hiểu pháp luật, bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các luật sư tư vấn luật đất đai hỗ trợ giải đáp miễn phí và nhanh chóng nhất.

dat-vuon-la-gi

 

Đất vườn là gì?

 

>> Luật sư giải đáp chi tiết đất vườn là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

– Đất vườn trên thực tiễn

Mặc dù pháp luật đất đai hiện hành không quy định hay giải thích như thế nào là đất vườn nhưng căn cứ vào thực tiễn sử dụng đất đai có thể hiểu đất vườn là đất đai sử dụng để làm vườn.

Trên diện tích đất làm vườn thường trồng cây hàng năm như trồng rau, màu, đậu,… cây lâu năm như các loại cây ăn quả (mít, bưởi, cam, chuối,…), cây cảnh hoặc trồng xen cây lâu năm và cây hàng năm.

– Đất vườn theo văn bản pháp luật

Hiện tại, Luật Đất đai năm 2013 chưa đưa ra khái niệm rõ ràng về đất vườn. Thay vào đó Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 phân loại đất đai thành 03 nhóm: đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Mặc dù không giải thích như thế nào là đất vườn nhưng tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về cách xác định phần diện tích đất ao, vườn trong cùng thửa đất ở (thửa đất có nhiều mục đích sử dụng, bao gồm có đất ở, đất ao, vườn).

Tuy Luật Đất đai không quy định hay giải thích như thế nào là đất vườn nhưng trước đây có một số văn bản đã có đề cập loại đất này, cụ thể như sau:

Ngày 12/10/1999, Tổng cục Địa chính đã ra Quyết định số 507/1999/QĐ-TCĐC ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê đất đai phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai năm 2000, trong đó quy định:

“Đất vườn tạp là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây lâu năm với cây hàng năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại”

Ngoài ra, căn cứ tại Phụ lục mục đích sử dụng đất và ký hiệu quy ước ban hành kèm theo Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 quy định loại đất làm vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, ký hiệu là “Vườn”.

Như vậy, dưới góc độ pháp lý, đất vườn là loại đất trồng cây lâu năm hoặc hàng năm trong một thửa đất riêng (tạo thành một thửa riêng là đất nông nghiệp) hoặc nằm trong cùng thửa đất với đất ở.

Từ những phân tích theo căn cứ thực tiễn sử dụng đất và quy định của pháp luật đất đai nêu trên có thể hiểu đất vườn như sau: Đất vườn chính là loại đất được sử dụng nhằm mục đích trồng cây hàng năm, câu lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm với cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc xen kẽ với phần diện tích đất ở trong cùng một thửa đất ở.

Như vậy trên đây là phần giải đáp của Tổng đài pháp luật về vấn đề đất vườn là gì? Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để nhận được sự tư vấn miễn phí, tận tình từ luật sư.

>> Xem thêm: Đất nông nghiệp là gì? Thủ tục chuyển lên đất ở thế nào?

Đất vườn có thời hạn bao nhiêu năm?

 

>> Thời hạn sử dụng đất vườn là bao nhiêu năm? Liên hệ ngay 1900.6174 để được tư vấn chi tiết.

Từ cách hiểu đất vườn nêu trên cho thấy loại đất này thuộc nhóm đất nông nghiệp, trừ trường hợp phần diện tích đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác nhưng được cá nhân sử dụng đất sử dụng làm sân vườn.

Vì đất vườn là đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng đất được xác định căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể như sau:

– Đất vườn được Nhà nước công nhận hoặc giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình, trực tiếp sản xuất nông nghiệp với thời hạn sử dụng là 50 năm. Nếu hết thời hạn này mà cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng thì sẽ được tiếp tục sử dụng trong thời hạn là 50 năm mà không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn.

– Nhà nước cho cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp (đất vườn) có thời hạn sử dụng đất đai không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân, hộ gia đình nếu có nhu cầu thì được cơ quan Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

Như vậy, đất vườn được Nhà nước công nhận hoặc giao quyền sử dụng đất (từ đời này qua đời khác và đất do khai hoang) sẽ có thời hạn sử dụng là 50 năm. Nếu hết thời hạn này, cá nhân, hộ gia đình vẫn có nhu cầu sử dụng thì được tiếp tục sử dụng hoặc không quá 50 năm đối với đất được Nhà nước cho thuê.

Trên đây là thời hạn sử dụng đất vườn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư giải đáp miễn phí.

dat-vuon-la-gi-dat-vuon-co-thoi-han-bao-nhieu-nam

 

>> Xem thêm: Gia hạn đất nông nghiệp cần điều kiện, thủ tục như thế nào?

Quy định sử dụng đất vườn mới nhất

 

Có được xây nhà trên đất vườn không?

 

> Đất vườn có được xây nhà không? Liên hệ ngay 1900.6174

Hiện nay, rất nhiều người dân thắc mắc về vấn đề đất vườn có được xây nhà không.

Theo quy định của pháp luật, một trong các nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đất đúng mục đích. Do đó, không được xây nhà trên đất vườn. Nội dung này đã được nêu rõ tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 như sau:

“Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng theo mục đích sử dụng đất.”.

Điều đó có nghĩa là chỉ được phép xây dựng nhà ở trên đất ở. Trong trường hợp xây nhà để ở trên các loại đất khác đất thổ cư thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc phải tháo dỡ nhà ở đó.

>> Xem thêm: Đất nông nghiệp có được xây nhà tạm không? – Luật đất đai

Đất vườn có được cấp sổ đỏ không?

 

>> Luật sư tư vấn chi tiết về việc cấp sổ đỏ cho đất vườn. Gọi ngay 1900.6174

Theo quy định trong Luật đất đai, đất vườn được xác định là đất cùng thửa với đất xây dựng nhà ở. Chính vì vậy, việc đất vườn có được Nhà nước cấp sổ đỏ hay không còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố liên quan.

Căn cứ theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013, điều kiện cấp sổ đỏ cho đất vườn bao gồm:

– Đất đai được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004.

– Không xảy ra bất kỳ vi phạm pháp luật nào về đất đai.

– Không xảy ra các tranh chấp đất đai có liên quan.

– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, đã được Nhà nước phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

>> Xem thêm: Đất vườn có làm sổ đỏ được không theo quy định mới nhất

Đất vườn có bán được không?

 

>> Bán đất vườn có được không? Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

Đất vườn được phép mua bán nếu chủ sở hữu mảnh đất có đầy đủ các giấy tờ pháp lý và không dính vào diện quy hoạch, tranh chấp, kiện tụng. Trường hợp đất vườn này nằm trong nhóm đất nông nghiệp không được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật thì chủ sử dụng mảnh đất đó không được phép bán.

quy-dinh-su-dung-dat-vuon-la-gi

 

>> Xem thêm: Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Thủ tục như thế nào?

Khi nào được phép chuyển đất vườn thành đất thổ cư?

 

>> Luật sư hướng dẫn cách chuyển đất vườn thành đất thổ cư? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của nhà nước bao gồm như sau:

“d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.”

Như vậy, muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất nếu có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Riêng đối với những cá nhân, hộ gia đình chỉ được chuyển sang đất ở nếu có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu hỏi khi nào được phép chuyển đất vườn thành đất thổ cư. Nếu bạn chưa hiểu rõ về vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn chi tiết hơn.

>> Xem thêm: Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào lên đất ở? [Mới nhất 2022]

Có nên mua đất vườn để ở không?

 

Bác Hồng Ngân (Ba Đình – Hà Nội) có câu hỏi:

Thưa luật sư, tôi là Hồng Ngân và hiện tôi đang sinh sống tại Quận Ba Đình, Hà Nội. Tôi có thắc mắc mong được luật sư giải đáp.

Vợ chồng tôi là giáo viên sắp về hưu. Sau nhiều năm nỗ lực, cố gắng, chúng tôi đã dành dụm được một số tiền nhỏ để mua nhà ở. Đồng nghiệp của chồng tôi có giới thiệu về một mảnh đất vườn ở ngoại thành Hà Nội để làm nhà ở với mức giá khá tốt. Vậy luật sư cho tôi hỏi: tôi có nên mua đất vườn để ở hay không? Tôi xin cảm ơn luật sư.

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí về việc có nên mua đất vườn để ở không? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào bác Ngân. Cảm ơn bác đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho Tổng Đài Pháp Luật. Có nên mua đất vườn để ở không? Đây có lẽ là vấn đề được rất nhiều người dân quan tâm vì mua đất vườn giá cả thường rẻ hơn so với mua đất thổ cư. Nhưng có nên thực hiện giao dịch này hay không? Một giao dịch như thế này tiềm ẩn những rủi ro gì?

Hiện nay giao dịch mua bán đất vườn sau đó chuyển đổi thành đất ở khá phổ biến vì thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có thể thực hiện được.

Tuy nhiên, sau khi thực hiện mua bán loại đất này, bác nên chú ý một số điểm như sau:

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của bên bán. (Chỉ mua bán đất có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, thửa đất không trong tình trạng tranh chấp, là tài sản bảo đảm các nghĩa vụ cho giao dịch dân sự khác).

– Nên chọn mua mảnh đất có nhà ở trên đất cùng một thửa đất hoặc chọn mua thửa đất đã được xác định rõ ranh giới, diện tích đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nông nghiệp.

– Cuối cùng là thửa đất đó có nằm trong diện quy hoạch của Nhà nước hay không, có bị hạn chế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không.

Như vậy, nếu thửa đất đó đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì bác có thể mua mảnh đất này.

Nội dung trên là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề có nên mua đất vườn để ở không. Trong trường hợp quá trình tìm hiểu, nếu bạn chưa hiểu rõ đất vườn là gì và các tình huống xoay quanh, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng nhất từ luật sư.

dat-vuon-la-gi-co-nen-mua-dat-vuon-de-o-khong

 

>> Xem thêm: Thủ tục mua bán đất – Hồ sơ chuyển nhượng đất cần giấy tờ gì?

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển đất vườn sang đất thổ cư

 

Điều kiện chuyển đất vườn sang đất thổ cư

 

>> Điều kiện chuyển đất vườn sang đất thổ cư là gì? Gọi ngay 1900.6174

Cá nhân, hộ gia đình chỉ được chuyển đất vườn sang đất ở nếu được Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất cho phép. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ cho phép cá nhân, hộ gia đình chuyển từ đất vườn sang đất ở khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở.

– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đai.

Lưu ý: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công khai nên người dân có thể tự mình kiểm tra hoặc hỏi ý kiến của cán bộ địa chính cấp xã, phường, thị trấn.

Như vậy, nếu cá nhân, hộ gia đình có đủ các điều kiện nêu trên thì hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở. Để được luật sư hướng dẫn cụ thể và kỹ càng hơn về thủ tục này, hãy nhấc máy và liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174. Tổng đài pháp luật luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi lúc mọi nơi.

>> Xem thêm: Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?

Hồ sơ, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở

 

>> Luật sư hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ).

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho cơ quan Phòng Tài nguyên và Môi trường.

+ Cách 2: Nơi chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì sẽ nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trong trường hợp hồ sơ của bạn đầy đủ và hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao lại phiếu tiếp nhận cho cá nhân nộp (trong phiếu ghi rõ hạn trả kết quả).

+ Trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa hợp lệ, thiếu sót thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định trong thời gian không quá 3 ngày làm việc.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Giai đoạn này thì người dân cần phải lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin chuyển hợp lệ và không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian các ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết về về thủ tục tách thửa từ A-Z

Chi phí chuyển đất vườn sang đất ở

 

>> Chi phí chuyển đất vườn sang đất ở là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển từ đất vườn sang đất ở có thể xảy ra hai trường hợp và tiền sử dụng đất ở mỗi trường hợp là khác nhau.

Tính toán phí chuyển đất vườn sang đất ở

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp sau:

– Chuyển từ đất ao, vườn trong cùng mảnh đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 sang làm đất ở;

– Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất ao, vườn, gắn liền nhà ở nhưng cá nhân sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa đất riêng sang đất ở.

Để dễ hiểu hơn, chúng tôi đã khái quát thành công thức tính tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở

Nếu đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm thì tiền sử dụng đất sẽ được tính theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.

Khi cá nhân, hộ gia đình chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền phải nộp xác định, cụ thể như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Mặc dù có cách tính như trên nhưng để tính được số tiền sử dụng đất thì công dân phải biết giá đất theo Bảng giá đất, địa chỉ thửa đất và vị trí thửa đất.

Trên đây là những giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về đất vườn là gì và những quy định, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn cụ thể và rõ ràng hơn.

dat-vuon-la-gi-dieu-kien-ho-so-thu-tuc-chuyen-dat-vuon-sang-dat-tho-cu

 

>> Xem thêm: Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở theo quy định mới nhất

Phân biệt đất vườn với một số loại đất khác

Khi tìm hiểu về vấn đề đất vườn là gì? Tổng Đài Pháp Luật đã liệt kê ra một số câu hỏi khách hàng thường gặp về đất vườn, như sau:

Phân biệt đất vườn và đất trồng cây lâu năm

 

>> Cách phân biệt đất trồng cây lâu năm với đất vườn là gì? Gọi ngay 1900.6174

Theo Quyết định số 507/1999/QĐ-TCĐC ngày 12/10/1999 của Tổng cục Địa chính ban hành hệ thống biểu thống biểu mẫu thống kê diện tích đất đai sử dụng thống nhất trong cả nước, trong đó có quy định như sau:

Đất vườn: Là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng đất để tính diện tích cho từng loại.

Đất trồng cây lâu năm: Là diện tích đất chuyên trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâu năm khác kể cả trong và ngoài khu dân cư, có thời gian sinh trưởng trên một năm mới được thu hoạch sản phẩm và đất vườn ươm cây giống nông nghiệp lâu năm. Tạm quy ước đất trồng, dứa (thơm), chuối nho, thanh long cũng thống kê ở chỉ tiêu này.

Đồng thời tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC của cơ quan Tổng cục Địa chính ngày 30/11/2001 hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

+ Mục đích sử dụng đất và ký hiệu quy ước (hướng dẫn ghi trong Sổ địa chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) có loại đất làm vườn và đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Như vậy sự khác nhau chủ yếu giữa đất trồng cây lâu năm và đất vườn là: Thửa đất được xác định là đất vườn phải gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong khu dân cư. 

>> Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm lên thổ cư được không? [Cập nhập 2022]

Phân biệt đất vườn và đất ở

 

> Sự khác nhau giữa đất ở và đất vườn là gì? Liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

Căn cứ theo quy định của Luật đất đai năm 2013 có quy định về đất ở và đất vườn tách biệt nhau vì những điểm khác biệt như sau :

– Đất ở:

Mục đích sử dụng đất ở chính là dùng để xây nhà kiên cố hay đúng như tên gọi của nó chính là dùng để ở. Đất ở nếu như chủ sở hữu thửa đất chưa muốn xây dựng nhà ở có thể dùng sử dụng để trồng cây hàng năm, trồng hoa màu mà không bị xử phạt vi phạm hành chính vì trong Nghị định số 102/2014/NĐ-CP không có quy định về xử phạt về hành vi này.

– Đất vườn:

Đất vườn có thể liền kề cùng một mảnh đất ở hoặc được tách riêng ra một thửa độc lập. Đất vườn khác so với đất ở là mục đích sử dụng của đất vườn có thể dùng để trồng hoa màu, trồng cây hàng năm nhưng nếu như muốn dùng để xây nhà ở thì chủ sở hữu cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013. Nếu tự ý chuyển đổi sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất sai mục đích. Tuy nhiên theo Điều 10 Luật đất đai 2013, đất vườn không được xác định vào nhóm đất phi nông nghiệp hay nhóm đất nông nghiệp.

>> Xem thêm: Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở thực hiện thế nào?

Phân biệt đất vườn và đất nông nghiệp

 

> Sự khác nhau giữa đất nông nghiệp và đất vườn là gì? Gọi ngay 1900.6174

Để hiểu biết rõ hơn sự khác nhau giữa đất nông nghiệp và đất vườn là gì, chúng ta cần phải hiểu hai khái niệm đất nông nghiệp và đất vườn, cụ thể như sau:

Đất nông nghiệp còn được gọi là đất trồng trọt hoặc đất canh tác. Nó chỉ những vùng đất tại khu vực thích hợp để canh tác, sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Ở Việt Nam nói riêng đất là nguồn lực chính trong nông nghiệp.

Còn về đất vườn là loại đất dùng với mục đích làm vườn, có thể trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm trên cùng một thửa với đất ở (ODT hay ONT).

– Sự khác biệt về mục đích sử dụng đất

+ Đất ở:

Mục đích sử dụng đất ở chính là dùng để xây nhà kiên cố hay đúng như tên gọi của nó là dùng làm đất ở. Ví dụ, đất ở nếu như chủ sở hữu chưa muốn xây dựng nhà ở thì có thể dùng sử dụng dùng để trồng hoa màu, trồng cây hàng năm mà không bị xử phạt vi phạm hành chính.

+ Đất vườn:

Đất vườn có thể liền kề cùng một mảnh đất ở hoặc được tách riêng ra một mảnh độc lập. Đất vườn khác so với đất ở ở chỗ: mục đích sử dụng của đất vườn có thể dùng để trồng hoa màu, trồng cây hàng năm, nhưng nếu như muốn dùng để xây nhà ở thì công dân cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại điều 57 Luật Đất Đai 2013.

Nếu tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cá nhân, hộ gia đình sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất sai mục đích. Tuy nhiên căn cứ theo Điều 10 Luật đất đai 2013, đất vườn không được xác định vào nhóm phi đất nông nghiệp hay nhóm đất nông nghiệp.

Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên thì đất vườn có thể được xếp vào nhóm chưa xác định mục đích sử dụng. Việc xác định nó là đất vườn hay đất ở sẽ dựa theo quy định tại Điều 103 Luật đất đai năm 2013.

>> Xem thêm: Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào lên đất ở? [Mới nhất 2022]

 

dat-vuon-la-gi-phan-biet-dat-vuon-voi-mot-so-loai-dat-khac

 

Trên đây là những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về đất vườn là gì? Hy vọng thông qua bài viết trên bạn đã hiểu được đất vườn là gì, có được xây nhà trên đất vườn không và cách phân biệt đất vườn với các loại đất khác. Trong quá trình tìm hiểu nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.6174 để nhận được tư vấn miễn phí từ đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi.