Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép theo quy định mới nhất

Chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích, công năng loại đất mà người sử dụng đất đang sử dụng. Theo quy định pháp luật, đây là thủ tục khá phức tạp bởi trong một số trường hợp, việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy theo quy định các trường hợp đó là gì? Trình tự, thủ tục chuyển đổi được thực hiện ra sao? Trong bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp chi tiết các câu hỏi được đưa ra. Tất cả vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn cụ thể!

truong-hop-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-phai-xin-phep
Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép trong trường hợp nào?

 

Anh Tùng (Vĩnh Phúc) gửi câu hỏi:

“Chào Luật sư! Tôi có vấn đề cần tư vấn như sau:

Trước năm 1999, tôi đang sử dụng diện tích đất gần 1500m2. Khi tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền chỉ công nhận được 400m2 đất ở và hơn 900m2 đất vườn.

Vậy nếu tôi muốn chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn thành đất ở có được hay không? Nếu được chuyển mục đích sử dụng đất, trình tự thủ tục thực hiện ra sao?Mong Luật sư giải đáp giúp. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

>> Tư vấn miễn phí về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, gọi ngay 1900.6174

Luật sư tư vấn đất đai trả lời:

Chào anh Tùng! Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới chúng tôi. Để trả lời thắc mắc của anh về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin được giải đáp từng câu hỏi của anh như sau:

Theo quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013, khi thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền phải căn cứ vào các yếu tố sau:

(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Đồng thời, theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đó là:

– Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên, trong trường hợp của anh để thực hiện việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, anh phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể, trong trường hợp này thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện (căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật đất đai 2013).

Nếu anh có thắc mắc nào khác, vui lòng liên hệ trực tiếp hotline 1900.6174 để được đội ngũ chuyên gia hỗ trợ nhanh chóng!

>> Xem thêm: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất bắt buộc theo quy định mới nhất

Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cần đáp ứng điều kiện gì?

 

>> Tư vấn miễn phí về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, gọi ngay 1900.6174

Theo quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất có đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đáp ứng được 02 điều kiện sau mới có thể xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm:

Điều kiện thứ nhất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều kiện thứ hai: Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, theo quy định trên, khi anh có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần xem vị trí thửa đất định chuyển có được phép chuyển hay không, sau đó soạn đơn theo mẫu quy định gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

dieu-kien-chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-phai-xin-phep

Ai có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

 

>> Tư vấn chi tiết về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định với từng cơ quan, cụ thể:

– UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp bao gồm:

+ Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

+ Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

+ Giao đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài thực hiện nhiệm vụ ngoại giao.

– UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp bao gồm:

Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Nếu cho hộ gia đình/cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp với mục đích sử dụng vào thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định;

Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

– UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã/ phường/ thị trấn.

Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được ủy quyền.

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

 

Anh Vân (Hà Nam) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc như sau:

Tôi hiện đang sở hữu 05 ha đất để trồng cây mía. Tuy nhiên, hiện tại, tôi đang muốn chuyển 03 ha đất trồng mía sang đất thổ cư. Vậy tôi cần thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào? Luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

>> Tư vấn miễn phí về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, gọi ngay 1900.6174

Luật sư trả lời:

Chào anh Vân! Cảm ơn anh đã gửi thắc mắc của mình tới Tổng Đài Pháp Luật. Căn cứ quy định pháp luật, Luật sư xin trả lời câu hỏi của anh như sau:

Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

 

>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, gọi ngay 1900.6174

Dưới đây là mẫu đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT:

Download (DOCX, 12KB)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………………………………..

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất:……………………………….

2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………………………………………………………………..

3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………….

4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………….

5. Diện tích (m2):……………………………………………………………………………

6. Để sử dụng vào mục đích:…………………………………………………………..

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn;

Các cam kết khác (nếu có):……………………………………………………………….

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất. Nếu trong quá trình viết đơn, anh có bất kỳ thắc mắc nào khác hãy gọi tới hotline 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư hỗ trợ tư vấn!

Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cần chuẩn bị hồ sơ gì?

 

>> Tư vấn miễn phí về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, gọi ngay 1900.6174

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sở hữu đất khi cần chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu đi kèm thông tư 30/2014/TT-BTNMT);

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở.

Như vậy, theo quy định trên, anh cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất cụ thể bao gồm các giấy tờ gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định và một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

ho-so-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-phai-xin-phep

Quy trình thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

 

>> HƯỡng dẫn miễn phí thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép nhanh chóng, liên hệ 1900.6174

Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất ở được quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Anh cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Ngoài ra, anh cũng nên chuẩn bị thêm căn cước công dân/sổ hộ khẩu của mình để nộp kèm với các giấy tờ trên.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ, anh có thể tới nộp tại văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có đất.

Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp có thẩm quyền thực hiện các công việc cụ thể bao gồm:

– Tiến hành thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa và ra biên bản xác minh thực địa;

– Thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất, cụ thể: Thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng là bao nhiêu? Có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất không?…

– Lập phiếu chuyển hồ sơ sang chi cục thuế có thẩm quyền để tính tiền thuế, tiền sử dụng đất và các loại thuế khác (nếu có); sau đó hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định;

– Lập hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Hồ sơ trình bao gồm: biên bản xác minh thực địa, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất của công dân, trích lục bản đồ địa chính/trích đo địa chính đối với thửa đất, tờ trình, dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, văn bản thẩm định nhu cầu/điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc văn bản cho phép chuyển mục đích của UBND cấp tỉnh (nếu cần);

– Thực hiện chỉ đạo/cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính của thửa đất;

Anh cần đóng thuế, phí, lệ phí được nhận từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đóng nộp thuế phí theo đúng thời gian và đúng quy định pháp luật.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi đã đóng đầy đủ các khoản tài chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, anh sẽ được nhận kết quả là Giấy chứng nhận đã được đăng ký biến động hoặc đã được cấp mới.

Như vậy, để hoàn thành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hằng năm sang đất ở, anh cần thực hiện theo các bước mà chúng tôi đã nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu anh có thêm bất kỳ vướng mắc nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng!

Trên đây là bài viết của Tổng Đài Pháp Luật  về các nội dung liên quan đến vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho độc giả những thông tin thiết thực để bạn có thể thực hiện các thủ tục chuyển đổi, đăng ký biến động đất đai. Mọi thắc mắc của các bạn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn, hỗ trợ!!