Giấy phép lao động cho người nước ngoài – Quy định mới nhất

Giấy phép lao động cho người nước ngoài được cấp trong những trường hợp nào? Những ai được sử dụng lao động nước ngoài? Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động như thế nào? Tất cả vấn đề này sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng và cụ thể.

>> Tư vấn quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

 

tu-van-quy-dinh-ve-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai

 

Chị Minh (Yên Bái) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, cách đây 5 năm tôi có mở một công ty chuyên sản xuất giày dép. Hiện nay, do sự phát triển của khoa học công nghệ và nhu cầu mở rộng kinh doanh, nên công ty tôi quyết định đầu tư thêm các thiết bị máy móc để gia tăng năng suất. Vì vậy, công ty của tôi muốn mời một số kỹ sư từ Trung Quốc về làm việc tại công ty.

Tuy nhiên, theo tôi được biết, để có thể sang Việt Nam làm việc thì những kỹ sư Trung Quốc cần phải xin giấy phép lao động. Vậy tôi muốn người nước ngoài cần những điều kiện gì để được cấp giấy phép lao động? Đối tượng nào được cấp giấy phép lao động? Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép như thế nào? Mong nhận được sự tư vấn từ Luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

Phần trả lời của luật sư!

Thưa chị Minh! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi liên quan đến tư vấn luật lao động của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi của chị, chúng tôi đã xem xét và xin trả lời như sau:

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

 

>> Điều kiện để người nước ngoài được cấp giấy phép lao động là gì? Gọi ngay 1900.6174

 

Hiện nay, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến do sự tăng lên của các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc sử dụng lao động nước ngoài cần tuân theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Theo quy định, người nước ngoài được cấp giấy phép lao động nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Người nước ngoài đủ từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

– Người lao động nước ngoài phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu của công việc.

– Người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

– Trừ những trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động 2019, người lao động cần có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp

– Nếu người lao động nước ngoài làm tại các vị trí như nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, hoặc lao động kỹ thuật thì cần có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

Đối với vị trí chuyên gia:

Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại vị trí chuyên gia được cấp giấy phép lao động là:

+ Cần có bằng đại học trở lên hoặc tương đương

+ Cần có giấy tờ xác minh có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo. Vị trí và chuyên ngành cần phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự

+ Giấy tờ xác minh có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề. Giấy tờ này cần phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự

Đối với lao động kỹ thuật:

+ Cần có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Xác minh có ít nhất 5 năm kinh nghiệm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Đối với Giám đốc điều hành, nhà quản lý:

+ Cần có quyết định bổ nhiệm từ các bộ phận, cơ quan có thẩm quyền

+ Giấy tờ xác minh có ít nhất 3 năm kinh nghiệm tại vị trí công việc. Vị trí này cần phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

Như vậy, trong trường hợp này, những chuyên viên kỹ thuật Trung Quốc cần đáp ứng đủ các điều kiện đã nêu ở trên thì sẽ được cấp giấy phép lao động. Trong quá trình làm thủ tục xin giấy phép lao động, chị có bất cứ thắc mắc hay gặp khó khăn, hãy liên hệ ngày đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!

 

Đối tượng nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

 

>> Ai được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam? Gọi ngay 1900.6174

 

Việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể bao gồm các đối tượng sau:

– Người nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động

– Di chuyển trong nội bộ của doanh nghiệp

– Thực hiện các loại hợp đồng theo sự thỏa thuận của các bên về kinh tế, thương mại, ngân hàng, tài chính, khoa học kỹ thuật, bảo hiểm, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, văn hóa, thể thao và y tế

– Là nhà cung cấp các dịch vụ theo hợp đồng

– Chào bán dịch vụ

– Người nước ngoài làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

– Người nước ngoài là tình nguyện viên

– Là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại

– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật

– Người nước ngoài tham gia thực hiện trong các gói thầu, dự án tại Việt Nam

– Là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

 

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai

 

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

 

>> Tư vấn hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

 

Để tiến hành xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

+ Trong khoảng thời gian trước ít nhất 30 ngày từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) tiến hành gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc từ ngày nhận được báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thụ lý có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.

Hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài bao gồm:

+ Thứ nhất, Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP)

+ Thứ hai, Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Giấy khám sức khỏe do các cơ quan hoặc tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hay của Việt Nam cấp có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong giai đoạn chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang trong giai đoạn bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cung cấp

Kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang chịu hình phạt, chưa được xóa án tích, đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự cần được cấp không quá 6 tháng.

– Văn bản hay giấy tờ chứng minh người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và các tài liệu theo quy định đối với một số công việc, ngành nghề có yêu cầu đặc biệt. Công việc có yêu cầu đặc biệt như: cầu thủ bóng đá, bảo dưỡng máy bay, thuyền viên, phi công…

– 02 ảnh màu. Ảnh cần có kích thước 4 x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thằng, đầu để trần, không đeo kính màu. Ảnh chụp không được quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

– Bản sao hộ chiếu có chứng thực và có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật

– Các giấy tờ liên quan khác đến người nước ngoài theo từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật.

Sau khi chuẩn bị đày đủ hồ sơ, bạn tiến hành nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động. Thời hạn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Chú ý:

– Các giấy tờ, hồ sơ khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng

– Toàn bộ các giấy tờ để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài thì đều cần hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và cần phải công chứng, chứng thực trước khi tiến hành nộp hồ sơ, trừ các giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên.

Trên đây là hồ sơ và thủ tục để tiến hành xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, bạn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng!

 

Một số câu hỏi liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài

 

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài ở đâu?

 

>> Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, Gọi ngay 1900.6174

 

Khi muốn xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh nơi mà người lao động nước ngoài đó làm việc.

Nếu người nước ngoài thuộc các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì tiến hành nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội.

 

lam-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai-mat-bao-nhieu-tien

 

Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài mất bao nhiêu tiền?

>> Tư vấn quy định về phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, Liên hệ ngay

Theo thông tư 250/2016/TT-BTC, tùy theo quy định của mỗi địa phương, nơi cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mà lệ phí làm giấy sẽ khác nhau.

Người lao động nước ngoài sẽ không cần nộp lệ phí xin giấy phép lao động, lệ phí này sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài nộp.

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

 

>> Thời hạn của giấy phép lao động được quy định như thế nào? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm.

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về thời hạn của giấy phép lao động được cấp trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

+ Trường hợp thời hạn của hợp động lao động dự kiến được ký kết

+ Thời hạn của bên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam

+ Thời hạn thỏa thuận hoặc hợp đồng được ký kết giữa Việt Nam và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài

+ Thời hạn thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ được ký kết giữa Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài

+ Thời hạn nêu trong văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử người lao động nước ngoài sang Việt Nam để đàm phán việc cung cấp dịch vụ

+ Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

+ Thời hạn trong văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài sang Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó

+ Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào các hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã được thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam

+ Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Trong trường hợp, bạn có nhu cầu gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Người sử dụng lao động nước ngoài là những ai?

 

>> Người sử dụng lao động nước ngoài là ai? Gọi ngay 1900.6174

 

Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động nước ngoài bao gồm tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật thì đều được phép sử dụng lao động nước ngoài.

– Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

– Các nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng

– Văn phòng đại diện, chi nhánh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập

– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp

– Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật tại Việt Nam

– Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật

– Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

– Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

– Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

– Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật

Trên đây là những thông tin về quy định của pháp luật liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trong quá trình tìm hiểu quy định của pháp luật, nếu bạn có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ và giải đáp nhanh chóng! Đội ngũ chuyên gia pháp lý, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn 24/7.