Gộp mã số thuế cá nhân thủ tục như thế nào?

Gộp mã số thuế cá nhân được không? Mỗi cá nhân, khi tạo ra thu nhập và mức thu nhập đó được coi là thu nhập tính thuế thì cá nhân sẽ phải tiến hành đóng thuế cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Và để dễ dàng quản lý, mỗi cá nhân sẽ có một mã số thuế riêng, nhưng đôi khi vẫn xảy ra trường hợp một người có tới 2 mã số thuế cá nhân. Bài viết Gộp mã số thuế cá nhân sẽ giúp bạn có những thông tin cần thiết cho vấn đề này. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí Gộp mã số thuế cá nhân như thế nào? Gọi ngay  1900.6174

gop-ma-so-thue-ca-nhan

 Mỗi cá nhân chỉ có 1 mã số thuế

 

Các quy định về việc cấp và quản lý số mã số thuế (MST) cho cá nhân được quy định trong Điều 30 của Luật Quản lý Thuế năm 2019. Các điểm b và d của Điều 30 các quy định cụ thể về việc sử dụng MST như sau:

b) Mỗi cá nhân được cấp một MST duy nhất để sử dụng trong suốt đời của họ. Người phụ thuộc của cá nhân cũng được cấp MST để áp dụng giảm trừ thuế trong hộ gia đình. MST được cấp cho người phụ thuộc đồng thời là MST của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

d) MST đã được cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.

Do đó, mỗi người chỉ được cấp một MST duy nhất trong suốt cuộc đời của họ.

Hướng dẫn cụ thể về việc cấp MST cho cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân được nêu trong Công văn 896/TCT-KK ngày 8 tháng 3 năm 2016, do Tổng cục Thuế ban hành:

– Mỗi cá nhân được cấp một MST duy nhất, không thay đổi trong suốt cuộc đời của họ và được sử dụng cho việc khai thuế và nộp thuế đối với tất cả các loại thuế áp dụng cho cá nhân.

– Trong trường hợp cá nhân đã được cấp MST thu nhập cá nhân, sau đó cá nhân thay đổi địa chỉ thường trú ra ngoài phạm vi hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được cấp thẻ căn cước mới và số thẻ mới (09 hoặc 12 chữ số) theo quy định của địa phương nơi cá nhân chuyển đến, hoặc được cấp số CMND theo quy định của Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13, thì cá nhân đó phải thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đăng ký thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành.

Không được cấp MST thu nhập cá nhân mới dựa trên số CMND mới hoặc số căn cước mới.

– Trong trường hợp cơ quan thuế địa phương nơi cá nhân nộp thuế chuyển đến đã cấp MST mới cho cá nhân dựa trên số CMND mới hoặc số căn cước mới, cơ quan này phải chịu trách nhiệm thu hồi MST đã cấp không đúng nguyên tắc như trên, đồng thời hướng dẫn và hỗ trợ cá nhân sử dụng MST đã được cấp để thực hiện khai thuế, nộp thuế hoặc khấu trừ thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Do đó, nếu một cá nhân được cấp hai MST, MST được cấp sau phải bị chấm dứt hiệu lực, và chỉ MST được cấp ban đầu được sử dụng.

>>> Mỗi cá nhân chỉ có 1 hay nhiều mã số thuế? Gọi ngay  1900.6174

 

Tại sao có 2 mã số thuế cá nhân?

 

Có thể có nhiều lý do dẫn đến trường hợp một cá nhân sở hữu hai mã số thuế. Trong một số trường hợp, nguyên nhân chính xuất phát từ quá trình đăng ký và cập nhật thông tin cá nhân tại cơ quan thuế.

Một trong những tình huống phổ biến là khi cá nhân ban đầu sử dụng Chứng minh nhân dân (CMND) để đăng ký mã số thuế. Tuy nhiên, sau đó, cá nhân thay đổi sang sử dụng căn cước công dân, một loại giấy tờ cá nhân mới được cấp theo quy định của Luật Căn cước công dân. Trong trường hợp này, nếu cơ quan cấp mã số thuế không cập nhật thông tin đăng ký khi cá nhân thay đổi giấy tờ cá nhân, có thể dẫn đến việc hệ thống cấp phát một mã số thuế mới thay vì cập nhật thông tin cho mã số thuế cũ.

Điều này thường xảy ra do sự thiếu sót trong quá trình quản lý và cập nhật dữ liệu của cơ quan thuế. Thậm chí, có trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý thông tin cá nhân từ nhiều nguồn khác nhau, gây ra sự không nhất quán trong hệ thống dữ liệu.

Thêm vào đó, có những trường hợp cá nhân thay đổi địa chỉ thường trú hoặc thông tin cá nhân khác mà không thông báo hoặc không thực hiện các thủ tục cần thiết để cập nhật thông tin đó với cơ quan thuế. Điều này cũng có thể gây ra sự không đồng bộ giữa các thông tin trong hệ thống và dẫn đến việc cấp phát mã số thuế mới.

Tóm lại, sự xuất hiện của hai mã số thuế cho một cá nhân thường phản ánh sự không nhất quán và thiếu sót trong quá trình quản lý và cập nhật thông tin cá nhân tại cơ quan thuế. Điều này cần được giải quyết thông qua việc cải thiện quy trình quản lý thông tin và tăng cường sự liên kết giữa các hệ thống dữ liệu để đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong việc cấp phát và quản lý mã số thuế.

>>>Tại sao có 2 mã số thuế cá nhân? Gọi ngay  1900.6174

gop-ma-so-thue-ca-nhan

Cá nhân có 2 mã số thuế phải làm sao?

 

rong trường hợp một cá nhân sở hữu hai mã số thuế, quy trình giải quyết vấn đề này đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về thuế và thực hiện các bước xử lý cụ thể.

Theo Điều 30 của Luật Quản lý thuế năm 2019, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời của mình. Điều này có nghĩa là từ khi được cấp mã số thuế đầu tiên, cá nhân đó sẽ duy trì mã số thuế đó trong mọi tình huống và không được cấp mã số thuế mới cho bất kỳ lý do nào.

Tuy nhiên, nếu một cá nhân đã được cấp mã số thuế và sau đó thay đổi số CMND từ 9 số sang 12 số, thì cá nhân đó phải thực hiện thủ tục cập nhật thông tin đăng ký thuế theo quy định. Điều quan trọng là không được cấp mã số thuế mới theo số căn cước công dân mới.

Nếu cơ quan thuế địa phương nơi cá nhân chuyển đến đã cấp mã số thuế mới cho cá nhân dựa trên số căn cước công dân mới, thì cơ quan này phải thu hồi mã số thuế mới đã cấp và hướng dẫn, hỗ trợ cá nhân sử dụng mã số thuế đã được cấp trước để thực hiện các thủ tục khai thuế, nộp thuế hoặc khấu trừ thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật.

Do đó, trong trường hợp cá nhân có hai mã số thuế, quy trình cơ bản là phải chấm dứt hiệu lực của mã số thuế được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên. Điều này đảm bảo tính nhất quán và pháp lý trong việc quản lý thuế của cá nhân đó.

>>>Cá nhân có 2 mã số thuế phải làm sao? Gọi ngay  1900.6174

 

 Thủ tục Gộp mã số thuế cá nhân  online

 

Một cá nhân sẽ chỉ có một mã số thuế và cũng theo như nội dung được trình bày trong phần “Cá nhân có 2 mã số thuế phải làm sao?” thì cá nhân sẽ phải tiến hành hủy mã số thuế cá nhân thứ 2. Hiện nay, với thời kỳ công nghệ 4.0, khi các thủ tục đang được điều chỉnh qua hình thức online thì người nộp thuế có thể thực hiện thủ tục huỷ mã số thuế thông qua hình thức online. Và để thực hiện thủ tục huỷ mã số thuế, cá nhân sẽ phải đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử và có chữ ký số. Sau khi có tài khoản, cá nhân thực hiện theo thủ tục như sau:

Để tiến hành thủ tục hủy mã số thuế cá nhân thứ hai trực tuyến, người nộp thuế cần tuân thủ một số bước cụ thể sau đây:

Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ thuedientu.gdt.gov.vn và chọn mục “Hệ thống Thuế điện tử cá nhân” ở phía bên phải của màn hình.

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản của mình nếu đã có, hoặc đăng ký tài khoản nếu chưa có. Đối với trường hợp cần đăng ký, người nộp thuế cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Công văn 377/TCT-DNNCN ngày 05/02/2021.

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế” và sau đó tiếp tục chọn “Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

Bước 4: Chọn biểu mẫu kê khai cần điền để chấm dứt hiệu lực của mã số thuế cá nhân thứ hai.

Bước 5: Điền đầy đủ thông tin vào biểu mẫu kê khai và đính kèm các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Bước 6: Gửi hồ sơ đã điền đầy đủ thông tin và được ký bằng chữ ký số theo quy định. Sau đó, người nộp thuế cần chờ đợi xác nhận từ cơ quan thuế về việc xử lý hồ sơ.

Quá trình này yêu cầu sự chính xác và đúng quy trình từ phía người nộp thuế để đảm bảo việc hủy mã số thuế được thực hiện một cách hiệu quả và hợp pháp.

>>> Thủ tục hủy mã số thuế cá nhân thứ 2 online như thế nào? Gọi ngay  1900.6174

gop-ma-so-thue-ca-nhan

>>>Xem thêm: Thu nhập miễn thuế là gì? Thu nhập miễn thuế bao gồm những khoản nào?

Thủ tục Gộp mã số thuế cá nhân trực tiếp

 

Thủ tục huỷ mã số thuế hiện nay, để giúp thuận tiện cho người dân mà sẽ có 2 hình thức thực hiện là trực tiếp hoặc online. Với những cá nhân bận rộn, không có thời gian để trực tiếp lên cơ quan thuế để huỷ trực tiếp thì có thể sử dụng hình thức online. Còn với những cá nhân khác, khi gặp khó khăn trong quá trình huỷ mã số thuế theo hình thức online hoặc là vì những lý do khác nhau thì có thể thực hiện việc huỷ mã số thuế theo hình thức trực tiếp tại cơ quan thuế. Cụ thể, thủ tục thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân thứ 2 được thực hiện như sau:

Ngoài việc thực hiện thủ tục hủy mã số thuế cá nhân thứ hai trực tuyến, người nộp thuế cũng có thể chọn cách hủy trực tiếp tại cơ quan thuế thông qua các bước sau đây:

Bước 1: Người nộp thuế có thể mang hồ sơ trực tiếp đến cơ quan thuế quản lý hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực của mã số thuế, theo mẫu số 24/ĐK-TCT quy định trong Thông tư 105/2020/TT-BTC;

– Bản sao của Chứng minh nhân dân mới.

Theo quy định của Luật Quản lý thuế năm 2019, cụ thể là Khoản 6 Điều 39 và Khoản 3 Điều 41, về việc chấm dứt hiệu lực của mã số thuế và trách nhiệm của cơ quan thuế trong xử lý hồ sơ đăng ký thuế, quy trình dưới đây được thực hiện:

Bước 2: Cơ quan thuế sẽ tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký thuế:

Nếu hồ sơ được nộp đầy đủ và đúng quy định, cơ quan thuế sẽ thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế về các thiếu sót trong hồ sơ và yêu cầu bổ sung. Thời gian cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Quá trình này đòi hỏi sự chính xác và tính cẩn trọng từ cả hai bên để đảm bảo việc hủy mã số thuế được thực hiện một cách chính xác và hợp pháp.

>>>Thủ tục hủy mã số thuế cá nhân thứ 2 trực tiếp, Gọi ngay  1900.6174

Trên đây là toàn bộ các thông tin cần thiết mà Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã tìm hiểu mà muốn cung cấp thêm thông tin cho các bạn về vấn đề Gộp mã số thuế cá nhân. Với những nội dung theo quy định của pháp luật đã được trình bày trong bài viết này, hi vọng rằng các bạn đã có thể hiểu rõ hơn và có những thông tin cần thiết về vấn đề này. Nếu còn thắc mắc hay cần hỗ trợ về những vấn đề pháp lý khác, các bạn vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng nhất.

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp