Hồ sơ xin cấp sổ đỏ là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng khi mua bán, chuyển nhượng đất đai tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc chuẩn bị hồ sơ này có thể gặp phải nhiều khó khăn và bỡ ngỡ đối với những người chưa từng trải qua quy trình này. Vì vậy, trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp nhanh chóng những giấy tờ cần thiết và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ từ A-Z để giúp bạn có thể hoàn thành một cách thuận lợi và hiệu quả nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ giải đáp nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.
> Hướng dẫn chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp sổ đỏ từ A-Z MIỄN PHÍ, liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào chị Hoa, chúng tôi đã nhận được câu hỏi của chị. Về hồ sơ xin cấp sổ đỏ cũng như thủ tục cần tiến hành để xin cấp sổ đỏ, chúng tôi xin giải đáp như sau:
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ
>> Hướng dẫn cách điền mẫu đơn xin cấp sổ đỏ nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ miễn phí tại đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤTKính gửi: …………………………… |
Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………… 1.2. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………. |
|||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ ⬜
– Cấp GCN đối với đất ⬜ |
Đăng ký quyền quản lý đất ⬜
Cấp GCN đối với tài sản trên đất ⬜ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký …………………………………………………………………………
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………; 3.3. Địa chỉ tại: …………………………………………………………………; 3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng …………………………………………………………………………..; |
|||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình: …………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: …………………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: …………………; g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: ⬜ – Nhà nước giao không thu tiền: ⬜ – Nhà nước giao có thu tiền: ⬜ – Nhận chuyển quyền: ⬜ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ⬜ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………… |
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………….. | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………
Đề nghị khác: …………………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày …. tháng … năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
|||||
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|||||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………
2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ………………………………… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………………… 7. Nội dung khác: …………………………………………………………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |||||
…………………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|||||
Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn điền mẫu đơn:
– Mục Kính gửi: Điền tên Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện
– Mục 1.1.Tên: Viết in hoa
+ Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh và số giấy CMND/CCCD
+ Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi rõ họ tên, năm sinh, thông tin CMND/CCCD của hai vợ chồng;
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, thông tin số ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu;
+ Đối với tổ chức thì ghi tên, ngày thành lập, mã số doanh nghiệp, giấy phép đầu tư và ngày cấp, nơi cấp;
+ Trường hợp có nhiều đồng sở hữu thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo
– Mục 3. Thửa đất đăng ký: Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp tại dòng đầu của điểm 3 ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo;
– Mục 3.7. Nguồn gốc sử dụng: ghi rõ được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền; cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
– Mục 4.1. Loại nhà, công trình: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Để thực hiện xin cấp sổ đỏ, đầu tiên chị Hoa phải điền vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như mẫu và hướng dẫn phía trên.
Trên đây là mẫu đơn mới nhất bạn cần có khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ. Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, nếu bạn có bất kỳ khó khăn, vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ nhanh chóng nhất từ đội ngũ chuyên viên của chúng tôi.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
>> Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cấp sổ đỏ đối với trường hợp có các giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
– Đơn đăng ký cấp sổ đỏ (Mẫu 04/ĐK);
– Các giấy tờ quy định ở Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 nghị định 43/2014/NĐ-CP bao gồm:
+ Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan quản lý đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận tạm thời được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc được ghi tên trong sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, mua bán nhà gắn liền với đất trước 15/10/1993, được UBND xã xác nhận đã dùng trước 15/10/1993;
+ Giới tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà thuộc sở hữu nhà nước;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ cấp;
+ Các giấy tờ khác lập trước 15/10/1993 quy định cụ thể trong Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như:
Thứ nhất, sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước 18/12/1980;
Thứ hai, một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 về công tác đo đạc đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý;
Thứ ba, dự án hoặc danh sách về việc di dân đi xây dựng khu KT mới, di dân tái định cư được UBND huyện hoặc cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước phê duyệt.
Thứ tư, giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất trong nông trường, lâm trường cho người lao động làm nhà ở ;
Thứ năm, giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
Thứ sáu, giấy tờ tạm giao đất của UBND huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 1/7/1980 hoặc được UBND huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
– Các giấy tờ liên quan đến các tài sản trên đất;
– Các giấy tờ chứng minh thực hiện các nghĩa vụ tài chính về đất hoặc giấy tờ thể hiện được miễn các nghĩa vụ này;
Hy vọng với những chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với đất đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào với các giấy tờ được nêu trên, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn luật đất đai miễn phí.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ quyền sử dụng đất
>> Giải đáp cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ Điều 101 Luật đất đai 2013, đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hồ sơ xin cấp sổ đỏ sẽ bao gồm:
– Đơn xin cấp sổ đỏ (Mẫu 04/ĐK);
– Xác nhận của UBND xã về việc sử dụng đất ổn định lâu dài;
– Xác nhận của UBND xã về việc sử dụng đất không có tranh chấp với ai, đất sử dụng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất;
– Các giấy tờ chứng minh thực hiện các nghĩa vụ tài chính về đất hoặc giấy tờ thể hiện được miễn các nghĩa vụ này;
Như vậy, trong trường hợp của chị Hoa, mảnh đất nhà chị Hoa hiện nay không tìm được bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến quyền sử dụng đất. Vì vậy, trong hồ sơ xin cấp sổ đỏ, chị Hoa cần chuẩn bị theo trường hợp không có giấy tờ quyền sử dụng đất như trên.
Trên đây là hồ sơ xin cấp sổ đỏ trong trường hợp đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Để tìm hiểu rõ hơn về hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho từng trường hợp cụ thể, bạn có thể gọi đến Tổng đài 1900.6174 để được luật sư tiếp nhận và giải đáp nhanh chóng nhất.
>> Xem thêm: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu cần những gì? Nộp ở đâu?
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ nộp ở đâu?
>> Tư vấn chi tiết về thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ, gọi ngay 1900.6174
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin cấp sổ đỏ, người sử dụng đất sẽ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nộp.
– Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ nộp ở Văn phòng đăng ký đất đai. Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì có thể nộp ở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Ngoài ra, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có thể nộp tại UBND cấp xã.
– Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ nộp ở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.
Với trường hợp của chị Hoa, chị Hoa có thể nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Nam hoặc UBND xã nơi chị có đất. Nếu trong quá trình nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, bạn gặp phải bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ giải đáp nhanh chóng nhất từ luật sư.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ làm mất bao lâu?
>> Bị chậm thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ phải làm sao? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí.
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ là không quá 30 ngày kể từ này có đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo lý do và hướng dẫn sửa đổi bổ sung.
Trong đó lưu ý thời gian này:
– Không tính không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định;
– Không bao gồm thời gian xã tiếp nhận hồ sơ (trong trường hợp nộp hồ sơ ở UBND xã);
– Không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian xử phạt vi phạm pháp luật về đất, thời gian trưng cầu giám định;
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn và đặc biệt khó khăn thì được thêm 10 ngày.
Như vậy, khi chị Hoa nộp hồ sơ hợp lệ thì bình thường sẽ mất khoảng 30 ngày sẽ được cấp sổ đỏ. Nếu chị bị chậm thời hạn giải quyết hồ sơ này, hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ giải quyết nhanh chóng nhất.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ làm mất bao nhiêu tiền?
>> Giải đáp miễn phí về các khoản phí cần phải nộp khi làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ, gọi ngay 1900.6174
Các chi phí khi làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ bao gồm một số chi phí sau:
(1) Tiền sử dụng đất: Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất trả cho Nhà nước khi được công nhận quyền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất được tính trên căn cứ vào loại đất, diện tích đất và giá đất.
(2) Nộp lệ phí trước bạ: Đất đai là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC thì tùy theo từng trường hợp mà cách tính lệ phí trước bạ sẽ khác nhau:
* Lệ phí trước bạ với đất:
– Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn so với giá đất trong bảng giá đất của UBND cấp tỉnh ban hành
Lệ phí trước bạ = Diện tích x giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất x 0,5%;
– Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng cao hơn so với giá đất trong bảng giá đất của UBND cấp tỉnh ban hành
Lệ phí trước bạ = Diện tích x giá một mét vuông đất theo hợp đồng chuyển nhượng x 0,5%;
* Lệ phí trước bạ đối với nhà:
Lệ phí trước bạ = Diện tích x Giá 01 một mét vuông nhà x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà x 0,5%
Trong đó:
– Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà do UBND tỉnh quy định;
– Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá nhà tính lệ phí trước bạ là giá trong hợp đồng;
– Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do UBND quy định thì giá nhà tính lệ phí trước bạn là giá do UBND cấp tỉnh quy định.
* Lệ phí trước bạ đối với nhà đất:
– Trường hợp tổng giá trị nhà đất tại hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà đất theo quy định của UBND cấp tỉnh
Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá tính lệ phí trước bạ trong hợp đồng
– Trường hợp tổng giá trị nhà đất tại hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà đất theo quy định của UBND cấp tỉnh
Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá tính lệ phí trước bạ trong theo giá do UBND cấp tỉnh ban hành
(3) Thuế thu nhập cá nhân
Khi cấp sổ đỏ trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người chuyển nhượng còn phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng = 2% x giá trị hợp đồng mua bán hoặc giá đất theo bảng giá đất.
Ngoài ra lưu ý, Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung năm 2014, thì một số trường hợp sẽ được miễn thuế cá nhân từ việc chuyển nhượng, thừa kế tặng cho giữa vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh, chị, em ruột.
(4) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Mức nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ có sự khác nhau do HĐND các tỉnh tự quy định dựa trên các điều kiện – kinh tế xã hội của từng địa phương. Vì vậy, mức nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận ở các địa phương sẽ khác nhau.
(5) Ngoài các phí thuế trên, thì người xin cấp sổ đỏ cần nộp các khoản phí như phí đo đạc, phía thẩm định thửa đất….
Trên đây là các khoản phí, thuế mà chị Hoa phải nộp. Chị cần lưu ý phải thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính này mới được nhận kết quả sổ đỏ.
Trên đây là những chi phí cần phải nộp khi tiến hành làm hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu bạn thắc mắc về các khoản phí này, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tính toán chính xác và nhanh chóng nhất.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ bị chậm giải quyết phải làm sao?
>> Hướng dẫn khiếu nại việc chậm cấp sổ đỏ nhanh chóng, chính xác. gọi ngay 1900.6174
Trong quá trình thực hiện hồ sơ xin cấp sổ đỏ có thể một vài lý do mà hồ sơ xin cấp sổ đỏ của bạn bị giải quyết chậm hơn so với quy định. Khi xảy ra tình trạng này, các bạn có thể thực hiện các cách sau:
+ Cách 1: Bạn có thể đến bộ phận 1 cửa nơi nơi trả kết quả để hỏi về tình trạng giải quyết, cũng như lý do chưa có kết quả. Hoặc bạn có thể gọi điện đến bộ phận 1 cửa liên hệ phòng chuyên môn để tìm hiểu về tình trạng giải quyết hồ sơ của mình.
+ Cách 2: Nếu đã cố gắng liên lạc các bộ phận giải quyết nhưng không có câu trả lời hợp lý bạn có thể khiếu nại hành vi hành chính do giải quyết chậm hồ sơ của bạn.
+ Cách 3: Nếu thời gian giải quyết hồ sơ đã trễ hạn quá lâu mà không có lý do chính đáng, hoặc bạn đã khiếu nại nhưng không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại thì bạn có thể tiến hành khởi kiện hành chính về việc không cấp sổ đỏ của mình.
Với câu hỏi của chị Hoa về thủ tục cấp sổ đỏ cho 100m2 đất ở tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết các vấn đề liên quan đến quá trình cấp sổ đỏ bao gồm các điền đơn xin cấp sổ đỏ, hồ sơ xin cấp sổ đỏ; nơi nộp hồ sơ, thời gian thực hiện hồ sơ và các chi phí khi xin cấp sổ đỏ.
Hy vọng với những thông tin trên đây đã giúp bạn có được cách giải quyết khi bị chậm cấp sổ đỏ. Mọi vướng mắc của bạn về vấn đề này vui lòng liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hướng dẫn chi tiết và kỹ càng hơn.
Trên đây là tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề hồ sơ xin cấp sổ đỏ. Thông qua bài viết trên, hy vọng những thông tin chúng tôi đem đến sẽ phần nào giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục tiến hành xin cấp sổ đỏ. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để đội ngũ luật sư của chúng tôi có thể hỗ trợ tư vấn trực tiếp và hoàn toàn miễn phí.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |