Thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm là một hình thức phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất. Khi bạn thuê đất trong khu công nghiệp, bạn đồng ý trả một khoản tiền thuê hàng năm cho chủ sở hữu đất, thường là một cơ quan quản lý khu công nghiệp hoặc một công ty phát triển khu công nghiệp.
Bài viết sau đây của Tổng đài pháp luật sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến việc thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm. Trường hợp bạn đọc cần trao đổi với Luật sư, bạn hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn kịp thời và chính xác nhất.
>>>Nếu bạn cần biết thêm thông tin và hướng dẫn, đừng ngần ngại gọi vào số tông đài: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Đất khu công nghiệp là gì?
Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020, khu công nghiệp được định nghĩa là một khu vực có ranh giới, vị trí địa lý nhất định. Ở đây chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Về mặt ngữ nghĩa, đất khu công nghiệp hay còn thường được hiểu là đất công nghiệp. Đây là khu đất riêng dành cho việc xây dựng, sản xuất các cụm công nghiệp, khu chế xuất, các khu sản xuất kinh doanh tập trung.
Về mặt pháp lý, theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất dành cho mục đích thương mại, dịch vụ; đất sản xuất phi nông nghiệp; đất dùng cho hoạt động khai thác khoáng sản; đất dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất khu công nghiệp thường có diện tích rất lớn, được quy hoạch trên khu vực cách xa khu dân cư. Bởi tính chất đặc biệt như vậy, nên đất khu công nghiệp được nhà nước quy định cũng như quản lý khá chặt chẽ. Hơn nữa, đây cũng là nơi tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp và người lao động khắp nơi tụ hội về. Do đó, nếu nhà đầu tư hay các chủ doanh nghiệp có nhu cầu mua đất hay đầu tư vào đây hoặc các bất động sản liền kề thì khá có tiềm năng nhưng bắt buộc cần nắm rõ những kiến thức về pháp luật đất đai.
>>> Xem thêm: Phụ lục hợp đồng thuê đất gồm những nội dung gì?
Thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm có những quy định gì?
Việc thuê đất khu công nghiệp được pháp luật đất đai quy định khá chặt chẽ, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư. Cụ thể như sau:
Đất khu công nghiệp bao gồm đất dùng trong mục đích xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác cùng mục đích sử dụng đất;
Việc sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Việc sử dụng đất khu công nghiệp phải đúng với mục đích sử dụng đất đã đăng ký, xác định trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hợp pháp theo quy định của pháp luật;
Đối với trường hợp phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp thì chủ đầu tư dự án không cần phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền được lựa chọn hình thức giao nhận đất có thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời hạn sử dụng dài hoặc trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất hoặc thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư tại nước ngoài đầu tư vào Việt Nam;
Trường hợp nếu có chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp thì người nhận chuyển nhượng phải tiếp tục sử dụng đất với mục đích đã được đăng ký, xác định trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
>>Liên hệ số tổng đài 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Thuê đất khu công nghiệp cần những thủ tục gì?
Trình tự, thủ tục thuê đất khu công nghiệp theo hình thức trả tiền hàng năm được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu muốn thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm cần chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ gồm những loại giấy tờ sau:
Đơn xin đề nghị giao đất, cho thuê đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
Trích lục đất hoặc trích đo đạc chính của thửa đất;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản phê duyệt đồng ý với kế hoạch đầu tư của Ban Quản lý khu công nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Báo cáo tài chính;
Giấy tờ minh chứng, thẩm định về mục đích sử dụng đất;
Giấy xác nhận cung cấp tín dụng.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ với giấy tờ đã kể trên, người có nhu cầu thuê đất nộp hồ sơ tại Sở Tài Nguyên và Môi trường ở khu vực có khu công nghiệp để được giải quyết.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sở Tài Nguyên sau khi tiếp nhận hồ sơ sẽ tổ chức việc kiểm tra, rà soát hồ sơ xem đã đầy đủ và hợp lệ chưa. Nếu phát hiện hồ sơ chưa hợp lệ và đầy đủ thì Sở Tài Nguyên và Môi Trường phải có thông báo bằng văn bản đến người nộp hồ sơ để họ kịp thời bổ sung hoặc điều chỉnh các loại giấy tờ của mình. Với những bộ hồ sơ đã đầy đủ thông tin, giấy tờ sẽ được chuyển đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để tiến hành trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính cho khu đất chưa có bản đồ địa chính.
Sau đó, số liệu sẽ được chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Hồ sơ tiếp tục được cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thẩm định chi tiết sau đó mới trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc để thỏa thuận đưa ra quyết định.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả
Người nộp hồ sơ cần thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ trước khi được trả kết quả tại bộ phận cơ quan một cửa. Thời hạn giải quyết là tối đa 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người nộp hồ sơ đến nhận kết quả (Quyết định cho thuê đất + giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) tại Sở Tài Nguyên và Môi Trường.
>>> Xem thêm: Vi phạm hợp đồng thuê đất là gì? Vi phạm hợp đồng bị xử lý như thế nào?
Doanh nghiệp được thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm trong thời hạn tối đa là bao nhiêu năm?
Theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, thời hạn doanh nghiệp được thuê đất khu công nghiệp cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng với mục đích đầu tư vào Việt Nam được thuê đất không quá 50 năm;
Đối với những dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào những địa điểm có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn mà cần thêm thời gian thì Nhà nước cho thuê đất không quá 70 năm.
Theo đó, đối với đất khu công nghiệp tức thuộc đất phi nông nghiệp thì được thuê không quá 50 năm. Nhưng trong trường hợp ngoại lệ, với những dự án đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, đầu tư ở địa bàn kinh tế khó khăn/đặc biệt khó khăn.
Tóm lại, doanh nghiệp được thuê đất khu công nghiệp trong thời hạn tối đa là 70 năm,
>>>Cần sự tư vấn miễn phí về thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm Hãy nhấc máy và gọi số 1900.6174 ngay hôm nay.
Doanh nghiệp thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm thì nội dung trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những nội dung gì?
* Căn cứ pháp lý:
Khoản 6 Điều 18 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về những nội dung cần xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp;
Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung đã thay đổi.
Nếu doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được Nhà nước cho thuê đất thì trên Giấy chứng nhận của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng buộc phải ghi thông tin như sau: Cho….(tên và địa chỉ của bên thuê) thuê thửa (hoặc lô) đất số…. diện tích….m2; theo hồ sơ số…. (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký);
Nếu doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được Nhà nước cho thuê đất thì trên trang giấy chứng nhận cần thể hiện những nội dung xác nhận thay đổi như sau:
Trang 3 và trang 4 dùng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trừ Khoản 2 Điều 20;
Trang bổ sung Giấy chứng nhận được sử dụng trong các trường hợp:
Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp;
Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc dừng việc cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp;
Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh, mua bán hoặc bán kết hợp với thuê;
Thể hiện việc tài sản gắn liền với đất cho thuê.
Khi sử dụng Trang bổ sung thì cần phải ghi số thứ tự Trang bổ sung và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi chú “Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,…” vào cuối trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú của Sổ cấp Giấy chứng nhận số Trang bổ sung đã cấp”.
Tóm lại, nội dung thay đổi đối với Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ được thể hiện trên Trang số 3 và Trang số 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
>>>Gọi vào số tổng đài 1900.6174 để nhận thông tin chi tiết và tư vấn miễn phí.
Quy định về cho Thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm
* Căn cứ pháp lý: Điều 149 Luật Đất đai năm 2013
Chủ đầu tư khi có nhu cầu thuê đất khu công nghiệp cần nắm rõ quy định về đất khu công nghiệp. Theo quy định, đất khu công nghiệp được quy định như dưới đây:
– Việc sử dụng đất với mục đích xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, làng nghề bắt buộc phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết về việc sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi quy hoạch để thành lập khu công nghiệp hay khu chế xuất thì đi kèm với đó cũng phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng các khu nhà ở, công trình công cộng nằm gần khu công nghiệp, khu chế xuất để đảm bảo đáp ứng đời sống của người lao động làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất. Do đó việc sử dụng đất với mục đích gì đi chăng nữa cũng phải tuân theo bản quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
– Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với mục đích sử dụng đất là xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
Đối với việc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Nhà nước có quyền cho chủ đầu tư hay người được thuê thuê lại nếu hết thời hạn với hình thức trả tiền thuê hàng năm;
Đối với việc thuê đất trả tiền thuê đất một lần: Nhà nước cho thuê đất với hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; người được thuê có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền một lần hoặc trả tiền thuê hàng năm.
– Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong trường hợp diện tích đất thuê được dùng để xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
– Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được cho thuê lại đất gắn với các kết cấu hạ tầng cá nhân, tổ chức bao gồm:
Tổ chức kinh tế khác;
Người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
Khi thuê lại đất trong trường hợp đất trả tiền thuê một lần thì họ cũng có các quyền tương tự các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất thu tiền có thu tiền sử dụng đất hay cho thuê đất trả tiền một lần quy định tại Điều 174 Luật Đất đai năm 2013. Trường hợp được thuê lại đất trả tiền thuê hằng năm thì quyền và nghĩa vụ tương tự với quyền và nghĩa vụ của các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Điều 175 Luật Đất đai năm 2013.
*Quyền và nghĩa vụ chung của Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần, thuê đất trả tiền hàng năm:
Quyền của tổ chức kinh tế thuê đất:
Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Hưởng thành quả lao động, hoa lợi, lợi tức từ việc đầu tư, kinh doanh trên mảnh đất;
Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ, bảo vệ cải tạo đất nông nghiệp;
Được Nhà nước hướng dẫn trong việc cải tạo đất nông nghiệp;
Được Nhà nước bảo hộ khi có người khác xâm phạm quyền sử dụng diện tích đất của mình;
Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
Có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm quyền sủ dụng đất, sở hữu đất của mình.
Nghĩa vụ của Tổ chức kinh tế khi thuê đất:
Sử dụng đất đúng mục đích đã đăng ký, đúng ranh giới của thửa đất, bảo vệ các công trình công cộng liên quan, tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai;
Thực hiện kê khai đăng ký đất đai, thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển giao quyền sử dụng đất;
Hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính;
Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất;
Tuân theo các quy định pháp luật về việc bảo vệ môi trường, không xâm phạm đến quyền và lợi ích của những người liên quan;
Giao lại đất cho Nhà nước nếu có quyết định thu hồi đất trong trường hợp hết thời hạn sử dụng đất nhưng không có nhu cầu gia hạn thêm.
* Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần:
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của mình; cho thuê lại quyền sử dụng đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;
Tặng cho quyền sử dụng đất lại cho Nhà nước; tặng lại cho cộng đồng dân cư để làm nhà tình thương;
Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng hợp pháp tại Việt Nam;
Góp vốn trong kinh doanh bằng quyền sử dụng đất khu công nghiệp của mình.
* Quyền và nghĩa vụ chung của các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm:
Thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất cho thuê tại các tổ chức tín dụng hợp pháp tại Việt Nam;
Mua bán, tặng cho quyền sở hữu tài sản của mình gắn liền với đất cho thuê theo điều kiện được pháp luật đất đai quy định;
Góp vốn trong kinh doanh bằng quyền sử dụng đất khu công nghiệp của mình;
Được quyền cho các tổ chức kinh tế khác, cá nhân khác thuê lại theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư tại nước ngoài đầu tư với mục đích kinh doanh, sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước giao đất, chuyển nhượng được quyền sử dụng đất phải gắn liền với kết cấu hạ tầng của những tổ chức, cá nhân sau:
Tổ chức kinh tế khác;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
Trong trường hợp nếu tổ chức, cá nhân được giao đất, chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án mà không cần phải chuyển hình thức sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án, nếu chủ đầu tư có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì Nhà nước xem xét chuyển sang hình thức cho thuê theo quy định của pháp luật đất đai.
>>>Cần giải đáp? Hãy gọi vào số 1900.6174 để nhận sự hỗ trợ từ các chuyên gia.
Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |