Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu cần những gì? Nộp ở đâu?

Sau khi đủ các điều kiện có thể cấp sổ đỏ lần đầu, người sử dụng đất sẽ nộp các giấy tờ cần thiết đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp sổ đỏ. Vậy, hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những gì? Nhiều người do không nắm rõ các loại giấy tờ cần chuẩn bị dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại để sửa đổi, bổ sung. Để tránh mất thời gian người sử dụng đất nên tìm hiểu trước về các giấy tờ cần nộp trong hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu. Để được hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, các bạn hãy gọi ngay đến Tổng đài 1900.6174 để được chỉ dẫn.

ho-so-xin-cap-so-do-lan-dau

Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu gồm những gì?

 

>> Hướng dẫn miễn phí chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu, gọi ngay 1900.6174

Như đã biết, điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu thường được phân làm hai trường hợp là trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất và trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Từ đó, dẫn đến việc hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu ở hai trường hợp này cũng có sự khác nhau.

Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

 

Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 có quy định các giấy tờ cần chuẩn bị khi xin cấp sổ đỏ lần đầu. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm các loại giấy tờ sau:

(1) Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu (Mẫu 04/ĐK trong Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);

(2) Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất. Trong đó:

– Các giấy tờ theo Điều 100 Luật đất đai 2013 bao gồm:

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1983 do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng Hòa, Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;

+ Giấy tờ hợp pháp về tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, thừa kế; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà thuộc sở hữu của nhà nước;

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất

– Các giấy tờ theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP bao gồm:

+ Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước 18/12/1980;

+ Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo chỉ thị số 299/TTg ngày 10/11/1980;

+ Dự án hoặc danh sách/văn bản về việc di dân xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Giấy tờ của lâm trường quốc doanh hoặc nông trường về việc giao đất cho người lao động làm việc tại đó;

+ Giấy tờ thể hiện nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

+ Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, HTX nông nghiệp phê duyệt trước 1/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt;

+ Giấy tờ của nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng để phân cho cán bộ, công nhân viên bằng NSNN hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. 

+ Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, các giấy tờ ở khoản 2,3,4,5,6,7 Điều 18 của Nghị định này có các nhận của cơ quan có thẩm quyền nếu trường hợp bản gốc giấy tờ bị mất hoặc cơ quan nhà nước không còn lưu trữ.

(3) Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

(4) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng trước 1/7/2004 ;

(5) Chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất;

(6) Đối với lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng thì cần phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, bộ trưởng bộ công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng phê duyệt quy hoạch sử dụng vào mục đích quốc phòng;

(7) Trường hợp có ĐK quyền sử dụng đất hạn chế đối với thửa đất liền kề có hợp đồng hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án thì phải kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu khi không có giấy tờ quyền sử dụng đất

 

Đối với trường hợp đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng thì cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu như sau: 

(1)  Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ (Mẫu 04a/ĐK);

(2) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng đất ổn định, lâu dài;

(3) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đất hiện nay không có tranh chấp;

(4) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt;

(5) Các giấy tờ chứng minh đã thực hiện các nghĩa vụ tài chính như biên lai nộp tiền sử dụng đất, biên lai nộp thuế …hoặc các giấy tờ chứng minh được miễn hoặc giảm các nghĩa vụ tài chính này.

Nếu còn thắc mắc bất kỳ vấn đề gì trong hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, các bạn hãy nhấc máy gọi 1900.6174  để được các chuyên viên tư vấn trong lĩnh vực đất đai giải đáp.

quy-dinh-ve-ho-so-xin-cap-so-do-lan-dau

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu nộp ở đâu?

 

>> Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu nộp ở đâu? Gọi ngay 1900.6174 

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy ban nhân dân cấp huyện là các cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ đỏ. Trong đó:

– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức; đối với các cơ sở tôn giáo; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;

– UBND cấp huyện có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình các nhân; đói với cộng đồng dân cư.

Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì việc tiếp nhận hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu được phân quyền như sau:

– Sở Tài nguyên và môi trường sẽ tiếp nhận các hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu do UBND tỉnh quyết định;

–- Phòng Tài nguyên và môi trường sẽ tiếp nhận các hồ sơ cấp sổ đỏ do UBND cấp huyện quyết định;

Các bạn nếu còn băn khoăn về việc hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu của mình nên nộp ở cơ quan nào thì có thể nhờ sự hỗ trợ của chuyên viên tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật.

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu mất bao lâu?

 

>> Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu mất bao lâu? Gọi ngay 1900.6174 

Sau khi nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu thì cần khoảng nhiều nhất là 30 ngày. Trong đó lưu ý:

+ Thời gian kể trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, sửa đổi hồ sơ.

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KT-XH, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày kể từ khi hồ sơ hợp lệ.

Các bạn hãy nhấc điện thoại gọi hotline 1900.6174 để được các chuyên viên tư vấn về các giấy tờ trong hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, cũng như nhiều vấn đề đất đai khác.

Xin cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?

 

>> Xin cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Để thực hiện việc xin cấp sổ đỏ lần đầu, người nộp hồ sơ phải nộp một số các khoản tiền xin cấp sổ đỏ lần đầu sau:

(1) Nộp tiền sử dụng đất : Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất trả cho Nhà nước khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất khi cấp sổ lần đầu. Tiền sử dụng đất được tính trên căn cứ về mục đích sử dụng đất, diện tích đất và giá đất. 

Tuy nhiên, tùy từng trường hợp mà người sử dụng đất có phải nộp tiền sử dụng đất hay không. 

– Đối với việc cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng ổn định trước 15/10/1993 mà không có một trong các giấy tờ tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai:

Nếu tại thời điểm sử dụng không có các vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thu tiền sử dụng đất như sau:

+ Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức công nhận đất ở;  đối với diện tích đất vượt hạn mức thì nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp đất có công trình xây dựng không phải nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất;

Nếu tại thời điểm sử dụng đất có hành vi vi phạm tại theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thu tiền sử dụng đất như sau:

+ Đối với diện tích trong hạn mức thì nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất tại Bảng giá đất;

+ Đối với diện tích đất quá hạn mức công nhận đất thì nộp 100% tiền sử dụng đất;

+ Trường hợp đất có công trình xây dựng không phải nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử lâu dài thì nộp 50% tiền sử dụng đất.

– Đối với việc cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng ổn định từ 15/10/1993  đến trước 1/7/2004 mà không có một trong các giấy tờ tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai:

Nếu tại thời điểm sử dụng không có các vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thu tiền sử dụng đất như sau:

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì nộp 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức và 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức;

+ Đối với đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử lâu dài thì nộp 50% tiền sử dụng đất.

Nếu tại thời điểm sử dụng đất có hành vi vi phạm tại theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thu tiền sử dụng đất như sau:

+ Nếu được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp 100% tiền sử theo Bảng giá đất; đối với diện tích vượt hạn mức thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP;

+ Nếu Đất có công trình không phải nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời gian lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP;

– Đối với đất có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước 1/7/2004

Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định, thì thu tiền sử dụng đất như sau:

+ Trường hợp sử dụng đất có nhà ở từ trước 15/10/1993 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được được sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất;

+ Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định từ 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để sử dụng đất, thì tiền sử dụng đất nộp như sau:

Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để sử dụng đất theo đúng mức quy định tại Luật đất đai 1993 thì không thu tiền sử dụng đất

Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để sử dụng đất nhưng ở mức thấp hơn so với mức quy định tại Luật đất đai 1993 thì số tiền đã nộp sẽ quy đổi thành tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành tại thời điểm nộp tiền; còn phần còn lại nộp theo mức quy định tại thời điểm công nhận quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp đất có nhà ở ổn định trước 1/7/2004 và không có giấy tờ đã nộp tiền để sử dụng đất thì:

Đất được sử dụng ổn định từ trước 15/10/1993 thì nộp 40% tiền sử dụng đất theo bảng giá đất đối với phần diện tích trong hạn mức; với phần diện tích ngoài hạn mức thì nộp 100% tiền sử dụng đất;

Đất được sử dụng ổn định từ 15/10/1993 đến trước 1/7/2004 thì nộp 50% tiền sử dụng đất theo bảng giá đất đối với phần diện tích trong hạn mức; với phần diện tích ngoài hạn mức thì nộp 100% tiền sử dụng đất;

– Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với đất có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ 1/7/2004 đến trước 1/7/2014:

+ Đất có nguồn gốc lấn chiếm hoặc được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền từ 1/7/2004 đến trước 1/7/2014 nhưng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất

+ Đối với đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất.

(2) Nộp tiền lệ phí trước bạ: Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 13/2022 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022,

Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích đất x giá đất quy định tại bảng giá đất

(3) Các lệ phí khác như Lệ phí cấp giấy chứng nhận; phí đo đạc, phía thẩm định thửa đất….

Mức nộp các loại lệ phí này do các tỉnh tự căn cứ vào điều kiện – kinh tế xã hội của từng địa phương để quy định. Vì vậy, mức nộp lệ phí ở các địa phương sẽ khác nhau.

Các bạn có câu hỏi liên quan đến hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, cũng như chi phí thực hiện, hãy nhấc máy lên và gọi tới số 1900.6174  để được giải đáp

tu-van-mien-phi-ho-so-xin-cap-so-do-lan-dau

Thuế cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?

 

>>>Thuế cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174 

Khi cấp sổ đỏ do việc chuyển nhượng (mua bán) thì người chuyển nhượng (người bán) sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng bất động sản sẽ tính bằng 2% giá trị chuyển nhượng. 

Còn các trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu khác thì chỉ phải chịu các chi phí sau:

– Tiền sử dụng đất

– Lệ phí trước bạ

– Thuế thu nhập cá nhân;

– Các phí và lệ phí khác như lệ phí cấp sổ, phí đo đạc thẩm định thửa đất;

Như vậy, ngoài thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng đất, thì tùy từng trường hợp cụ thể mà người sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính về đất khác nhau.

Nếu bạn còn băn khoăn về việc mình phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính về đất nào khi nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu thì hãy liên hệ Tổng Đài Pháp Luật để được giúp đỡ.

Bị chậm cấp sổ đỏ giải quyết như thế nào?

 

>> Bị chậm cấp sổ đỏ giải quyết như thế nào? Gọi ngay 1900.6174 

Trong quá trình thực hiện hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, các bạn có thể gặp phải tình trạng hồ sơ của mình bị chậm giải quyết. Khi gặp trường hợp này thì tùy theo từng mức độ mà bạn có thể lựa chọn các cách giải quyết khác nhau.

Cách 1:

Khi đến hạn trả kết quả mà hồ sơ của bạn chưa được giải quyết xong, thì bạn có thể đến bộ phận 1 cửa nơi nơi trả kết quả để hỏi về tình trạng giải quyết, cũng như lý do chưa có kết quả. Hoặc bạn có thể nhờ bộ phận 1 cửa liên hệ phòng chuyên môn để được giải đáp.

Cách 2:

Nếu không có ai phản hồi hoặc giải thích cho bạn lý do hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu bị chậm thì bạn có thể thực hiện việc khiếu nại.

Cách 3:

Nếu thời gian giải quyết hồ sơ đã trễ hạn quá lâu mà không có lý do chính đáng thì bạn có thể tiến hành khởi kiện hành chính về việc không cấp sổ đỏ của mình. 

Trên đây là những vấn đề cần lưu ý mà Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp đến bạn khi nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác, các bạn hãy gọi đến đường dây nóng1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.