Làm giấy khai sinh cho con cần những gì? Giấy khai sinh là loại giấy tờ vô cùng quan trọng đối với người dân. Thủ tục làm giấy khai sinh cho con khá phức tạp nên nhiều bố mẹ hoang mang. Hiểu được sự cấp thiết đó, ngay sau đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp đến bạn những quy định cần thiết để trả lời cho câu hỏi làm giấy khai sinh cho con cần những gì. Trong trường hợp bạn cần làm giấy khai sinh khẩn cấp, hãy gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ làm thủ tục kịp thời, nhanh chóng nhất.
>> Luật sư giải đáp chính xác làm giấy khai sinh cho con cần những gì, gọi ngay 1900.6174
Làm giấy khai sinh cho con ở đâu?
Chị Hường (Hà Tĩnh) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! Chồng tôi là người Thái Lan và hiện chúng tôi đang cư trú tại Huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Tôi mới sinh bé đầu lòng cách đây 01 tháng và đang muốn làm giấy khai sinh cho con.
Chồng tôi bảo muốn làm giấy khai sinh cho con thì bắt buộc phải tới trạm y tế xã đăng ký, còn em chồng tôi lại khuyên tôi nên đến UBND xã mới đúng. Cả 03 chúng tôi đều chưa từng đi làm giấy khai sinh lần nào nên cũng không chắc phải đến chỗ nào làm giấy khai sinh.
Vậy tôi muốn hỏi Luật sư làm giấy khai sinh cho con ở đâu? Cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư giải đáp chính xác làm giấy khai sinh cho con ở đâu, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn! Sau khi Tổng Đài Pháp Luật nhận được thắc mắc bạn gửi về, Luật sư tư vấn pháp luật của chúng tôi đã đưa ra những tư vấn sau:
Căn cứ tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nơi làm Giấy khai sinh cho con. Theo đó, người có trách nhiệm bao gồm: cha, mẹ, ông bà hoặc người thân thích, người đang nuôi dưỡng trẻ sẽ có thẩm quyền đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha mẹ.
Theo quy định tại Điều 11 Luật cư trú 2020 về nơi cư trú của công dân: Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú. Ngoài ra, trong trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Cư trú 2020.
Đối với trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài, trường hợp này sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha mẹ được quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014.
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch.
– Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch như sau:
Đối với trường hợp làm giấy khai sinh cho trẻ em sinh tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện đăng ký tại UBND cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dâng nước láng giềng thường trú.
Cũng theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật hộ tịch 2014, cơ quan đại diện có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh đối với trường hợp trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
Như vậy, theo quy định của các điều luật trên và với thông tin bạn cung cấp, chồng bạn là người Thái Lan nên việc làm giấy khai sinh bé thuộc trường hợp đăng ký khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài và bạn hay chồng bạn đều có quyền đi đăng ký khai sinh cho bé. Theo đó, bạn sẽ phải đến UBND huyện Hương Sơn để đăng ký khai sinh theo quy định.
Trong trường hợp bạn không biết làm giấy khai sinh cho con cần những gì, hãy nhấc máy lên liên hệ ngay 1900.6174 để được trao đổi trực tiếp với các Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn dân sự.
Làm giấy khai sinh cho con cần những gì?
Chị Loan (Nghệ An) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! Vợ chồng tôi quê ở Nghệ An đang cùng sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Vào tháng 04/2022 gia đình tôi vừa đón thêm 1 thành viên mới và vợ chồng quyết định sẽ trở về Việt Nam để làm giấy khai sinh cho bé.
Vì vợ chồng tôi hiện đang cư trú tại Nhật Bản nên nếu đăng ký quốc tịch cho con ở Việt Nam tôi không biết cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ gì để tiến hành đăng ký khai sinh.
Vậy xin hỏi Luật sư trong trường hợp tôi muốn làm giấy khai sinh cho con cần những gì? Xin cảm ơn Luật sư!
>> Luật sư giải đáp chính xác làm giấy khai sinh cho con cần những gì, liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn! Sau khi Tổng Đài Pháp Luật nhận được câu hỏi về việc làm giấy khai sinh cho con cần những gì của bạn, Luật sư chúng tôi đã có những phản hồi như sau:
Tùy vào việc bạn làm Giấy khai sinh có yếu nước ngoài hay không mà hồ sơ làm thủ tục đăng ký khai sinh cũng sẽ khác nhau, cụ thể:
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:
Những giấy tờ cần xuất trình khi đăng ký khai sinh:
– Hộ chiếu, CMND, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
– Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, những giấy tờ cần nộp khi đăng ký khai sinh bao gồm:
– Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
– Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:
Theo quy định tại khoản I mục I Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP về thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài như sau:
Những giấy tờ cần phải xuất trình khi đăng ký khai sinh:
– Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
– Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
– Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Những giấy tờ cần phải nộp khi đăng ký khai sinh:
– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
– Giấy chứng sinh. Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh. Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp
– Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có).
– Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
– Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Theo quy định của các điều khoản trên và đối chiếu với thông tin mà bạn cung cấp, vợ chồng bạn cư trú tại nước ngoài và muốn đăng ký khai sinh cho con tại Việt Nam, khi đăng ký khai sinh cho con bạn cần xuất trình hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân; giấy tờ chứng minh cư trú của bạn; giấy chứng nhận kết hôn; hộ chiếu của con; văn bản xác nhận con đang cư trú tại Việt Nam.
Ngoài ra, bạn cần phải nộp thêm những giấy tờ sau: Tờ khai đăng ký khai sinh; Giấy chứng sinh có xác nhận của cơ quan thẩm quyền tại Nhật Bản; Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con.
Sau khi tham khảo nội dung phản hồi của Luật sư về vấn đề làm giấy khai sinh cho con cần những gì, nếu bạn vẫn còn bất kỳ vướng mắc nào chưa hiểu rõ, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được trao đổi cụ thể, rõ ràng nhất với Luật sư tư vấn luật có dày dặn kinh nghiệm trong việc tư vấn dân sự.
>> Xem thêm: Làm lại giấy khai sinh cần những gì? Thủ tục cần thiết
Thủ tục làm giấy khai sinh cho con
Chị Luyến (Bắc Giang) có câu hỏi:
“Chào Luật sư! Tôi hiện đang cư trú tại tỉnh Bắc Giang. Tháng 04/2022 tôi sinh em bé tại khoa sản của bệnh viện tỉnh Bắc Giang. Vì sức khỏe yếu nên tôi phải nằm viện hơn 03 tháng sau khi sinh. Đến nay tôi mới về nhà và bắt đầu tiến hành các thủ tục làm giấy khai sinh cho con. Vì tôi sinh con đầu lòng nên chưa biết cách đăng ký khai sinh như thế nào.
Vậy tôi muốn hỏi Luật sư hồ sơ, thủ tục khi làm giấy khai sinh cho con cần những gì? Phải chuẩn bị những loại giấy tờ nào? Cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư giải đáp chi tiết nhất thủ tục làm giấy khai sinh cho con cần những gì, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn! Tổng Đài Pháp Luật đã nhận được câu hỏi của bạn về hồ sơ, thủ tục khi làm giấy khai sinh cho con cần những gì và Luật sư chúng tôi đã đưa ra những phản hồi sau:
Thủ tục làm giấy khai sinh cho con là một thủ tục bắt buộc đối với bố mẹ sau khi đứa trẻ được sinh ra và những quy định về thủ tục đăng ký khai sinh gồm những nội dung sau:
Thứ nhất, làm giấy khai sinh cho con ở đâu
Căn cứ tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nơi làm Giấy khai sinh cho con, Người có trách nhiệm bao gồm: cha, mẹ, ông bà hoặc người thân thích, người đang nuôi dưỡng trẻ sẽ có thẩm quyền đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha mẹ.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 11 Luật cư trú 2020 về nơi cư trú của công dân, nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật cư trú 2020.
Đối với trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài, trường hợp này sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha mẹ được quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014.
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch.
– Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch như sau:
Đối với trường hợp làm giấy khai sinh cho trẻ em sinh tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện đăng ký tại UBND cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dâng nước láng giềng thường trú
Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật hộ tịch 2014, cơ quan đại diện có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh đối với trường hợp trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
Theo quy định về nơi đăng ký khai sinh cho con được nêu ở trên, con bạn không có yếu tố nước ngoài nên bạn chỉ cần tới UBND cấp xã để đăng ký khai sinh. Lưu ý bạn cần mang đầy đủ giấy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định để đăng ký khai sinh cho con.
Thứ hai, Hồ sơ làm Giấy khai sinh
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Những giấy tờ cần xuất trình khi đăng ký khai sinh:
+ Hộ chiếu, CMND, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
– Những giấy tờ cần nộp khi đăng ký khai sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 bao gồm:
+ Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Những giấy tờ cần phải xuất trình khi đăng ký khai sinh:
+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
+ Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
– Những giấy tờ cần phải nộp khi đăng ký khai sinh:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có).
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Theo các điều khoản của quyết định trên và với trường hợp của bạn, khi đi đăng ký khai sinh bạn cần mang theo những loại giấy tờ sau: CMND/Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận kết hôn; Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh; Giấy chứng sinh. Sau khi nộp hồ sơ gồm những giấy tờ trên, bạn hãy làm theo hướng dẫn của cán bộ UBND cấp xã để đăng ký khai sinh cho con.
Thứ ba, Trình tự làm giấy khai sinh
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện có thẩm quyền tùy từng trường hợp.
Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu các thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu đăng ký nộp và xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ lập tức viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày tháng, giờ giấc trả kết quả;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người đi đăng ký nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Bước 3: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu kiểm tra thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân cho bé, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra các nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, sau đó người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh và cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi đăng ký khai sinh.
Lưu ý thời hạn giải quyết: UBND cấp xã, huyện giải quyết ngay trong ngày, trừ trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo và không mất lệ phí đăng ký khai sinh.
Như vậy, Luật sư của chúng tôi vừa chia sẻ đến về vấn đề làm giấy khai sinh cho con cần những gì. Trong trường hợp bạn tham khảo nội dung còn chưa hiểu rõ ở đâu, hãy gọi ngay hotline 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết, trọn vẹn nhất!
>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu cho con – Một số điều cần lưu ý năm 2022
Làm giấy khai sinh cho con trong trường hợp đặc biệt
Chị Bảo (Nghệ An) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! Tôi hiện tại đang cư trú tại tỉnh Nghệ An. Tôi có quen một anh chàng quốc tịch Hàn Quốc và chia tay sau 2 năm gắn bó. Chia tay được 1 tuần tôi mới phát hiện mình mang bầu. Tháng trước tôi đã sinh bé tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Hiện tôi đang chuẩn bị làm hồ sơ để đăng ký khai sinh cho con.
Vì vậy tôi muốn hỏi Luật sư Con khai sinh mang họ mẹ được không? Chưa kết hôn làm giấy khai sinh cho con thế nào? làm giấy khai sinh cho con cần những gì khi có yếu tố nước ngoài? Cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư hướng dẫn chính xác làm giấy khai sinh cho con cần những gì trong trường hợp đặc biệt, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn! Sau khi nhận được những câu hỏi về việc làm giấy khai sinh cho con cần những gì trong những trường hợp đặc biệt bạn vừa gửi về, Luật sư chúng tôi đã phân tích tình huống và đưa ra những tư vấn như sau:
Thứ nhất, Con khai sinh mang họ mẹ được không
>> Con khai sinh mang họ mẹ được không? Luật sư tư vấn miễn phí 1900.6174
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về nội dung đăng ký khai sinh như sau:
“a) Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;”.
Theo quy định trên, việc đặt họ cho con là dựa theo họ cha hoặc họ mẹ. Việc quyết định lấy họ cha hay họ mẹ là do hai vợ chồng cùng thỏa thuận. Pháp luật cho phép cha mẹ tự quyết định về việc đặt họ, tên của con mình. Tuy nhiên trường hợp không thỏa thuận được thì họ của con được xác định theo tập quán cụ thể tại vùng đó. Như vậy, nếu bạn và bố của đứa bé có thỏa thuận thì con có thể khai sinh theo họ của bạn mà không bắt buộc phải theo họ của bố.
Ngoài ra theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cũng nêu rõ: Trường hợp chưa xác định được bố thì khi đăng ký khai sinh, họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về bố trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để trống.
Như vậy, với tình huống bạn đề cập, bạn có toàn quyền quyết định về việc khai sinh của con. Con của bạn khai sinh hoàn toàn có thể mang họ của bạn theo quy định của pháp luật và phần thông tin ghi về bố trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của bé có thể để trống.
Chưa kết hôn làm giấy khai sinh cho con thế nào?
>> Giải đáp chính xác kết hôn làm giấy khai sinh cho con cần những gì, gọi ngay Luật sư 1900.6174
Đối với thắc mắc làm giấy khai sinh cho con cần những gì khi chưa kết hôn, trong trường hợp bạn chưa đăng ký kết hôn thì cán bộ Hộ tịch không thể ghi thông tin của chồng bạn vào mục thông tin của cha trong giấy khai sinh của con được, theo quy định tại Điều 15, Nghị định 123/2015/NĐ-CP về việc đăng ký khai sinh cho trẻ:
“Điều 15. Đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
2. Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để trống.
3. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 của Luật Hộ tịch thì Ủy ban nhân dân kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh; nội dung đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này”.
Theo quy định trên, nếu áp dụng vào tình huống của bạn thì lúc này họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con bạn sẽ được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của bạn. Phần ghi về cha trong Giấy khai sinh của con có thể được để trống. Giấy khai sinh của con bạn sẽ được cấp ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Làm giấy khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài
>> Luật sư hướng dẫn làm giấy khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời cho câu hỏi làm giấy khai sinh cho con cần những gì khi có yếu tố nước ngoài, hồ sơ khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài tượng tự như hồ sơ khai sinh cho con không có yếu tố nước ngoài, tuy nhiên cơ quan tiếp nhận sẽ là UBND cấp huyện. Theo điều 36 Luật Hộ tịch 2014, ngoài các hồ sơ thông thường thì việc chọn quốc tịch cho con sinh ra tại Việt Nam sẽ do cha, mẹ thoả thuận. Lưu ý văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân.
Cũng căn cứ tại điều 16 Luật quốc tịch 2008 quy định về việc khai sinh cho con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài sinh ra tại Việt Nam: “Trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài thì có quốc tịch Việt Nam, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con. Trường hợp không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con mà đứa bé được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam thì đứa bé đó có quốc tịch Việt Nam“.
Quy định trên có sự khác nhau giữa hai văn bản, tuy nhiên theo quy định về việc ban hành văn bản pháp luật thì đối với trường hợp 2 văn bản có sự chồng chéo thì sẽ áp dụng văn bản được ban hành sau. Do vậy nếu lựa chọn quốc tịch cho con thì sẽ cần văn bản thỏa thuận có xác nhận của cơ quan nhà nước mà người nước ngoài là công dân.
Như vậy, tình huống bố đứa bé là người nước ngoài và em bé được sinh tại Việt Nam, bạn phải đăng ký khai sinh cho con tại UBND huyện và việc lựa chọn quốc tịch cho con sẽ do bạn và bố đứa bé thỏa thuận với nhau và đi đến quyết định cuối cùng. Lưu ý văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại Hàn Quốc.
Sau khi tham khảo những phản hồi của Luật sư về những vấn đề làm giấy khai sinh cho con trong những trường hợp đặc biệt, nếu bạn vẫn còn vướng mắc ở bất kỳ chỗ nào, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được Luật sư giải đáp cụ thể, rõ ràng nhất!
Làm giấy khai sinh cho con do mang thai hộ thế nào?
Chị Hoàn (Hà Nội) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! tôi có vấn đề này thắc mắc cần Luật sư giải đáp.
Hai vợ chồng tôi hiện đang cư trú tại Hà Nội. Chúng tôi kết hôn từ năm 2015 đến nay nhưng vẫn không có con. Sau khi đi khám và nghe bác sĩ tư vấn, chúng tôi đã quyết định sử dụng phương pháp mang thai hộ để sinh con. Hiện nay thai nhi đã được 8 tháng tuổi và ngày dự sinh sẽ là 12/10/2022.
Vậy tôi muốn hỏi Luật sư làm giấy khai sinh cho con cần những gì trong trường hợp sinh con do mang thai hộ? Cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư hướng dẫn làm giấy khai sinh cho con do mang thai hộ nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174.
Trả lời:
Chào bạn! Sau khi Tổng Đài Pháp Luật nhận được những thắc mắc bạn gửi về, Luật sư chúng tôi đã đưa ra những phản hồi về việc làm giấy khai sinh cho con cần những gì trong trường hợp sinh con do mang thai hộ như sau:
Căn cứ tại Điều 94 Luật Hôn nhân gia đình 2014 nêu rõ, con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm con được sinh ra. Ngoài ra, bên mang thai hộ bắt buộc phải giao đứa trẻ và bên nhờ mang thai hộ không được từ chối nhận con theo quy định. Thời điểm con được sinh ra cũng là thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa người nhờ mang thai hộ và đứa trẻ.
Như vậy, có thể khẳng định đứa trẻ được sinh ra nhờ mang thai hộ là con của người nhờ mang thai hộ, dù xét trên mặt sinh học hay pháp luật.
Cũng căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2015, đứa trẻ sinh ra được xác định là con của người nhờ mang thai hộ nên trách nhiệm khi đi đăng ký khai sinh sẽ thuộc về vợ chồng nhờ mang thai hộ. Theo quy định, thủ tục đăng ký khai sinh cho con do mang thai hộ cũng giống như thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em bình thường và vì được sinh ra nhờ mang thai hộ nên trước khi làm giấy khai sinh cho con vợ chồng nhờ mang thai hộ cần lưu ý khi xin cấp giấy chứng sinh của con.
Theo quy định tại Thông tư 34/2015/TT-BYT, để được cấp giấy chứng sinh bạn cần phải nộp một trong các giấy tờ sau cho cơ sở y tế nơi trẻ được sinh ra:
– Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ.
– Bản thỏa thuận về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo (bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu).
Sau khi được cấp giấy chứng sinh của con, cha hoặc mẹ của trẻ được sinh nhờ mang thai hộ nộp kèm tờ khai đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. Cán bộ tư pháp nhận, kiểm tra và xem xét nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ, phù hợp sẽ ghi vào Sổ hộ tịch, trình Chủ tịch ký và trả về cho người đi đăng ký khai sinh.
Như vậy, trên đây là những hướng dẫn cụ thể về vấn đề làm giấy khai sinh cho con cần những gì khi mang thai hộ của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật. Trường hợp nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khác cần hỗ trợ khẩn cấp, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được Luật sư giải quyết kịp thời, nhanh chóng nhất!
Chỉ có sổ tạm trú có làm giấy khai sinh cho con được không?
Anh Thái (Hà Giang) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! tôi có vấn đề này thắc mắc muốn nhờ Luật sư tư vấn.
Tôi kết hôn với vợ đã được 3 năm nay. Hai vợ chồng tôi cùng nhau xuống Hà Nội làm việc và thuê trọ ở. Tôi đã mang thai 3 tháng và ngày dự sinh sẽ là 23/10/2022. Vì công việc của tôi không tiện đưa vợ về Hà Giang để làm thủ tục đăng ký khai sinh cho con nên tôi muốn đăng ký ngay tại Hà Nội. Vợ chồng tôi đều đăng ký tạm trú tại quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
Vậy xin hỏi luật sư làm giấy khai sinh cho con cần những gì khi chỉ có sổ tạm trú? Có đăng ký khai sinh được không?
>> Luật sư giải đáp chính xác chỉ có sổ tạm trú có làm giấy khai sinh cho con được không, gọi ngay 1900.6174.
Trả lời:
Chào bạn! Sau khi Tổng Đài Pháp Luật nhận được câu hỏi bạn gửi về, các Luật sư, chuyển gia của chúng tôi đã phân tích tình huống và đưa ra những phản hồi về câu hỏi làm giấy khai sinh cho con cần những gì khi chỉ có sổ tạm trú như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 12 Luật Cư trú 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013 giải thích rõ, nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Chỗ ở hợp pháp của một người có thể là nhà ở, phương tiện hoặc địa điểm mà người này được phép sử dụng để cư trú thông qua việc thuê, mượn, ở nhờ… Trong đó, nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
– Thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ và đã đăng ký thường trú.
– Tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.
Theo quy định trên, thủ tục đăng ký khai sinh được thực hiện tại nơi cư trú của cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ của đứa trẻ. Do đó, việc chỉ có sổ tạm trú của cha hoặc mẹ hoặc cha và mẹ không ảnh hưởng đến việc làm đăng ký khai sinh cho con.
Như vậy, khi vợ chồng bạn đi đăng ký khai sinh cho con, trong trường hợp chỉ có sổ tạm trú thì vợ chồng bạn vẫn thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục bình thường ngoài việc thay sổ hộ khẩu thành sổ tạm trú và nộp cho UBND cấp xã chỗ vợ chồng bạn đang tạm trú theo quy định. Trong trường hợp bạn có bất kỳ vướng mắc nào cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật hỗ trợ, giải đáp kịp thời nhất.
Đăng ký giấy khai sinh cho con ngoài giá thú
Anh Hà (Hà Tĩnh) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! Tôi có vấn đề này thắc mắc muốn nhờ Luật sư giải đáp:
Tôi hiện tại đang sinh sống và làm việc tại Hà Tĩnh. Từ năm 2015 – 2018 tôi vào Sài Gòn làm việc có quen và sống chung với bạn gái. Trong khoảng thời gian 4 năm đó, chúng tôi đã có với nhau 1 đứa con trai nhưng không đăng ký kết hôn, cũng chưa đăng ký khai sinh cho con.
Khi trở về Hà Tĩnh tôi đã kết hôn với một người khác nhưng không có con. Vợ chồng tôi muốn làm thủ tục nhận nuôi đứa con ngoài da thú của tôi và đã thỏa thuận với mẹ đứa bé.
Vậy xin hỏi Luật sư đăng ký làm giấy khai sinh cho con cần những gì đối với con ngoài giá thú? Làm giấy khai sinh cho con online có được không? Cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư hướng dẫn làm giấy khai sinh cho con cần những gì đối với con ngoài giá thú nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn! Chúc bạn một ngày tốt lành! Sau khi Tổng Đài Pháp Luật nhận được những thắc mắc về việc làm giấy khai sinh cho con cần những gì đối với con ngoài giá thú bạn gửi về, Luật sư chúng tôi đã đưa ra những phản hồi như sau:
Thủ tục làm giấy khai sinh cho con ngoài giá sẽ có phần phức tạp hơn thủ tục khai sinh thông thường. Khi đăng ký làm giấy khai sinh cho con, bộ hồ sơ cơ bản bao gồm:
– Tờ khai đăng ký khai sinh;
– Bản chính giấy chứng sinh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương;
– Hộ khẩu hoặc các giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú;
– Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có);
– CMND/CCCD/hộ chiếu của người yêu cầu đăng ký khai sinh (bố/mẹ/cá nhân/tổ chức chịu trách nhiệm nuôi dưỡng);
Theo quy định của pháp luật, nếu cha hoặc mẹ làm thủ tục nhận con mà không liên lạc được với người còn lại thì giải quyết theo 1 trong 3 cách sau:
– Bạn có thể để trống phần ý kiến của cha hoặc mẹ trong tờ khai đăng ký khai sinh của con;
– Có thể kê khai theo giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của cha hoặc mẹ (người ko có mặt tại thời điểm làm thủ tục đăng ký)
– Người làm thủ tục nhận con có thể tự cung cấp thông tin người còn lại và phải chịu trách nhiệm trước mọi thông tin cung cấp.
Thủ tục làm giấy khai sinh cho con online
>> Luật sư hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con online nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Việc tiến hành thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con online có thể giúp cha mẹ trẻ tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và giảm áp lực lên bộ máy hành chính.
Để tiến hành đăng ký, bạn truy cập vào website của Cổng dịch vụ công hoặc bưu điện Việt Nam, sau đó đăng nhập bằng tài khoản đã được cấp. Tại đây, chọn tỉnh/thành phố; quận/huyện; phường/xã rồi ấn “Đồng ý” để tiến hành đăng ký.
Tại “Danh sách dịch vụ công” chọn “Nộp trực tuyến” tại mục “Đăng ký khai sinh thông thường (khối xã)”.
Sau khi nhấn đồng ý, hệ thống sẽ tự động trở về trang Dịch vụ công trực tuyến của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Lúc này, bạn phải điền thông tin theo yêu cầu và làm theo hướng dẫn để tiến hành khai sinh cho con.
Sau khi tham khảo câu trả lời của Luật sư về việc làm giấy khai sinh cho con cần những gì trường hợp con ngoài giá thú cũng như thủ tục khai sinh online, nếu bạn vẫn còn vấn đề nào chưa hiểu rõ hoặc cần tư vấn khẩn cấp về bất kỳ vấn đề nào khác, hãy nhấc máy lên và gọi ngay 1900.6174 để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời.
>> Xem thêm: Làm giấy khai sinh có cần giấy kết hôn không? Quy định năm 2022
Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
Chị Hà (Kiên Giang) có câu hỏi:
“Chào Luật sư! Tôi hiện đang cư trú tại tỉnh Kiên Giang. Mùa hè này tôi có tham gia một đoàn tình nguyện viên tại viện mồ côi A của tỉnh. Tôi được viện trưởng phân công phụ trách về các thủ tục, giấy tờ của viện. Cách đây 2 ngày, trước cửa viện mồ côi lại có thêm 1 bé trai bị bỏ rơi và đang được viện mồ côi A chăm sóc. Viện trưởng có bảo tôi tiến hành làm thủ tục đăng ký khai sinh cho bé nhưng tôi không biết phải tiến hành thế nào.
Vậy tôi muốn hỏi Luật sư làm giấy khai sinh cho con cần những gì đối với trường hợp trẻ bị bỏ rơi? Cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư hướng dẫn chính xác cách đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn! Đối với trường hợp làm giấy khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi, Luật sư chúng tôi đã có những hướng dẫn sau:
Theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP về việc hướng dẫn Luật Hộ tịch: Ngay sau khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi, người phát hiện phải ngay lập tức bảo vệ và thông báo cho UBND hoặc công an cấp xã. Sau đó, người đang tạm thời nuôi dưỡng, chăm sóc sẽ có trách nhiệm đi khai sinh cho trẻ nếu không có thông tin về cha mẹ đẻ trong thời gian 07 ngày liên tục ra thông báo.
Căn cứ tại Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc xác định họ, chữ đệm, tên của trẻ bị bỏ rơi như sau:
– Nếu trẻ đã được nhận nuôi thì họ của trẻ có thể theo họ của cha nuôi hoặc mẹ nuôi tùy vào sự thỏa thuận của hai người. Nếu chỉ có cha hoặc chỉ có mẹ nuôi thì sẽ lấy theo họ của người đó.
– Trường hợp trẻ bị bỏ rơi và chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ, chưa được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở đang nuôi dưỡng trẻ em đó hoặc theo đề nghị của người đăng ký khai sinh cho trẻ, nếu trẻ đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về việc đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi:
– Nếu không có cơ sở để xác định ngày, tháng, năm sinh và nơi sinh của trẻ thì lấy ngày, tháng phát hiện trẻ bị bỏ rơi làm ngày, tháng sinh;
– Căn cứ thể trạng của trẻ để xác định năm sinh;
– Nơi sinh là nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi;
– Quê quán được xác định theo nơi sinh;
– Quốc tịch của trẻ là quốc tịch Việt Nam;
– Phần khai về cha, mẹ và dân tộc của trẻ trong Giấy khai sinh và Sổ hộ tịch để trống; trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Trẻ bị bỏ rơi”.
Theo quy định tại Điều 16 Luật Hộ tịch 2014: Ngoài những hồ sơ, giấy tờ cần thiết để đăng ký khai sinh cho một đứa trẻ thì khi đi làm khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi cần phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
Thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi được thực hiện tại UBND cấp xã, nơi cư trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng hoặc nơi có trụ sở của tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ em đó.
Theo quy định trên, đối với trường hợp đứa bé được phát hiện tại viện mồ côi tỉnh Kiên Giang và hiện tại bạn đang phụ trách làm thủ tục đăng ký khai sinh cho bé, bạn phải tới đăng ký khai sinh cho bé tại UBND xã nơi viện mồ côi A đang hoạt động, UBND xã sẽ tiến hành niêm yết tại trụ sở trong 7 ngày liên tục về việc trẻ bị bỏ rơi.
Hết thời hạn niêm yết, nếu không có thông tin về cha, mẹ đẻ của bé, UBND xã sẽ thông báo cho viện mồ côi A đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ tiến hành đăng ký khai sinh cho bé như những đứa trẻ khác. Ngoài những giấy tờ cần thiết khi đi làm khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi cần phải có thêm biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào khi làm giấy khai sinh cho đứa bé, hãy liên hệ ngay Tổng Đài Pháp Luật thông qua hotline 1900.6174 để được các chuyên gia, Luật sư có dày dặn kinh nghiệm hỗ trợ giải quyết kịp thời, nhanh chóng nhất!
Một số lưu ý khi làm giấy khai sinh cho con
Chị Quyền (Hà Tĩnh) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! Vợ chồng tôi hiện đang sinh sống và làm việc ở Hà Tĩnh. Cách đây 2 tháng, vợ tôi báo tin đang có bầu. Ngày dự sinh của vợ tôi sẽ là ngày 15/09/2022.
Đây là đứa con đầu tiên của vợ chồng tôi nên tôi rất háo hức và đã tìm hiểu một số thông tin như là: Làm giấy khai sinh cho con cần những gì? Bao lâu thì cần đi đăng ký khai sinh? Nhưng vì mạng xã hội hiện nay có quá nhiều thông tin tràn lan nên tạm thời tôi vẫn chưa rõ quy định chính xác khi đăng ký khai sinh.
Vậy tôi muốn nhờ Luật sư giải đáp giúp tôi một số lưu ý khi làm giấy khai sinh cho con. Cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư giải đáp chi tiết những lưu ý khi làm giấy khai sinh cho con, liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn! Chúc bạn một ngày tốt lành! Sau khi Tổng đài pháp luật nhận được những thắc mắc của bạn về những lưu ý khi làm giấy khai sinh cho con cần những gì, Luật sư chúng tôi đã đưa ra những phản hồi sau:
Theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 82/2020/NĐ-CP, Người đi làm thủ tục khai sinh cho con cần nắm được những quy định sau:
Sau sinh con bao lâu phải làm giấy khai sinh cho con?
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ hoặc người thân có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con.
Ngoài cha, mẹ thì người khai sinh cho con có thể là ông, bà hoặc người thân thích khác. Như vậy, pháp luật tạo điều kiện để khai sinh cho trẻ dù cha, mẹ không thể trực tiếp đến khai sinh cho con tại cơ quan có thẩm quyền.
Lệ phí làm giấy khai sinh cho con
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Luật hộ tịch 2014 quy định về các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch như sau:
“1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.”
Như vậy, theo quy trên việc khai sinh cho trẻ không phải trả phí. Còn đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn thì phụ thuộc theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh
Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh thuộc về UBND cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ. Đối với trường hợp đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thì phải tiến hành khai sinh ở UBND cấp huyện.
Làm giấy khai sinh cho con mất mấy ngày?
Thông thường, sau khi xuất trình đầy đủ giấy tờ cần thiết để tiến hành làm khai sinh cho trẻ thì công chức tư pháp hộ tịch sẽ tiến hành lập giấy khai sinh cho trẻ ngay và trình Chủ tịch UBND cấp xã ký luôn trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Ngoại trừ trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai sinh sẽ mất thời gian lâu hơn, tùy thuộc vào thủ tục được liên thông, tối đa là 20 ngày với liên thông khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT cho trẻ.
Hiện nay, ở tất cả các tỉnh thành trên cả nước, việc đăng ký khai sinh được thực hiện song song với việc nhập khẩu và xin cấp thẻ BHYT cho trẻ (liên thông thủ tục hành chính).
Giấy khai sinh được cấp mấy bản
Giấy khai sinh chỉ được cấp 1 bản chính. Số Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
Mất giấy khai sinh có được làm lại?
Trong một số trường hợp, khi bị mất Giấy khai sinh bản gốc, công dân muốn làm lại giấy khai sinh cho con phải tiến hành xin cấp lại giấy khai sinh. Tuy nhiên, hầu hết mất giấy khai sinh bản gốc chỉ được cấp bản sao của trích lục khai sinh.
Việc bạn làm lại giấy khai sinh mất rất nhiều thời gian hơn so với đăng ký khai sinh lần đầu, thông thường là trong 05 ngày làm việc. Trong trường hợp đăng ký làm lại giấy khai sinh sẽ được thực hiện tại UBND cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì sẽ mất từ 05 – 08 ngày làm việc.
Ý nghĩa của giấy khai sinh
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó. Hơn nữa, đăng ký khai sinh mang ý nghĩa quan trọng không chỉ riêng đối với trẻ em mà còn đối với bất kỳ cá nhân nào dù đã trưởng thành.
Bởi vì nếu không đăng ký khai sinh thì sẽ không có cơ sở pháp lý để có thể phân biệt người này với người khác. Do vậy, Điều 29 Bộ luật dân dự năm 2005 có quy định: “Cá nhân khi sinh ra có quyền được khai sinh”.
>> Xem thêm: Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Thủ tục tiến hành thế nào?
Bài viết trên đây là tất cả những giải đáp của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về các thông tin xoay quanh việc làm giấy khai sinh cho con cần những gì. Hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn áp dụng và giải quyết triệt để vấn đề của bản thân. Trong quá trình tham khảo nội dung, nếu bạn còn không hiểu rõ ở bất kỳ chỗ nào, hãy nhấc máy lên gọi ngay tổng đài tư vấn miễn phí 1900.6174, đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý luôn sẵn sàng tiếp nhận và hỗ trợ bạn 24/24!