Ly hôn là việc cần thiết giúp vợ, chồng thoát khỏi những mâu thuẫn sâu sắc mà họ không thể tự giải quyết. Tuy nhiên, ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội như thế nào? Thủ tục ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội có giống như thủ tục ly hôn thông thường không? Ngay trong bài viết sau đây, Tổng đài pháp luật sẽ làm rõ tất cả các vấn đề trên. Trong quá trình tìm hiểu nếu bạn có bất kỳ vướng mắc hay khó khăn nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn luật ly hôn, giải đáp miễn phí.
Chị Như Ý (Ninh Bình) có câu hỏi:
Tôi và chồng tự nguyện tìm hiểu và tiến tới hôn nhân, đăng ký kết hôn năm 2009. Bản thân tôi là giáo viên, còn chồng là sĩ quan quân đội. Trong quá trình sống chung, vợ chồng tôi thường xuyên phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, không phù hợp về cách sống. Bên cạnh đó, đặc thù công việc của chồng tôi thường xuyên đi làm xa nhà, không gặp gỡ nhau thường xuyên dẫn đến cuộc sống hôn nhân rơi vào bế tắc.
Sau một thời gian cân nhắc, tôi đã quyết định làm thủ tục ly hôn. Vậy luât sư cho tôi hỏi: ly hôn vưới chồng là sĩ quan quân đội như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:
Xin chào Như Ý, cảm ơn bạn đã tin tưởng Tổng đài pháp luật và lựa chọn chúng tôi là đơn vị hỗ trợ pháp lý cho bạn. Đối với trường hợp liên quan đến ly hôn, chúng tôi xin giải đáp như sau:
Sĩ quan quân đội ly hôn có ảnh hưởng gì không?
>> Luật sư tư vấn mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định tại khoản 14 Điều 3, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:
“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.
Quyền ly hôn là quyền con người được Hiến pháp thừa nhận và ghi nhận cụ thể trong hệ thống pháp luật, thể hiện việc vợ và chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình được phép yêu cầu Tòa án giải quyết vụ, việc ly hôn nhằm chấm dứt hôn nhân giữa họ với nhau.
Ly hôn được coi là một trong những quyền nhân thân cơ bản của một công dân. Theo đó, Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Pháp luật nước ta luôn tôn trọng quyền tự do kết hôn, tự tìm hiểu của nam nữ. Đồng thời cũng tôn trọng quyền tự do ly hôn của họ khi đời sống hôn nhân không hạnh phúc. Tuy nhiên, tự do ly hôn cũng nằm trong những khuôn khổ và điều kiện nhất định mà pháp luật đã quy định.
Có thể thấy, pháp luật không hạn chế quyền ly hôn đối với mọi công dân. Chỉ cần vợ, chồng đáp ứng đủ điều kiện ly hôn thì dù là công chức, viên chức, sĩ quan chính trị, cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân hay người lao động bình thường đều có quyền ly hôn theo quy định. Bởi pháp luật không quy định về việc hạn chế người đang có chức vụ không được ly hôn.
Như vậy, trường hợp chồng chị là sĩ quan chính trị, việc ly hôn không có ảnh hưởng gì đến công việc. Trừ trường hợp ly hôn do vi phạm về các nghĩa vụ đạo đức thì chồng chị có thể bị xử lý kỷ luật hoặc các hình thức khác khi vi phạm việc thực hiện nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp của người cán bộ, công chức trong khi thi hành công vụ hoặc liên quan đến việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.
Trên đây là giải đáp của chúng tôi cho câu hỏi trường hợp sĩ quan quân đội ly hôn có ảnh hưởng gì không. Trong quá trình tìm hiểu nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ giải đáp.
>> Xem thêm: Khi nào nên ly hôn? Tổng đài tư vấn trường hợp vợ chồng nên ly hôn
Thẩm quyền của Tòa án giải quyết ly hôn với sĩ quan quân đội
>> Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn với sĩ quan quân đội? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí.
Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thẩm quyền giải quyết ly hôn với sĩ quan quân đội thuộc về Tòa án. Cụ thể:
“Điều 35: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.
1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thẩm quyền giải quyết ly hôn với sĩ quan quân đội thuộc về Tòa án.
…
2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
…
b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;”
“Điều 39.Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ:
1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
…”
Trường hợp cả hai vợ chồng thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, thỏa thuận được các vấn đề về chia tài sản khi ly hôn, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con thì có thể tới Tòa án huyện nơi vợ chồng đăng ký kết hôn hoặc vợ, chồng hiện đang tạm trú để được giải quyết.
Trường hợp vợ và chồng không thể thỏa thuận, thống nhất với nhau về việc lựa chọn Tòa án giải quyết vụ việc ly hôn thì thẩm quyền giải quyết ly hôn sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc. Tuy nhiên, việc xác định nơi cư trú đối với sĩ quan quân đội sẽ có sự khác biệt hơn.
Theo đó, Khoản 2 Điều 44 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
“Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Ðiều 40 của Bộ luật này.”
Khi vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng có yêu cầu ly hôn, sau khi thụ lý vụ việc, Tòa án tiến hành điều tra và hòa giải ly hôn, nếu hòa giải ly hôn không thành và xét thấy giữa vợ chồng có mâu thuẫn sâu sắc, tình cảm yêu thương giữa vợ chồng không còn nữa, mục đích của hôn nhân không đạt được, Tòa án mới giải quyết cho ly hôn.
Như vậy nội dung trên là quy định về cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội. Mọi vướng mắc của bạn về vấn đề này xin vui lòng trao đổi trực tiếp tới đường dây nóng 1900.6174. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn mọi lúc mọi nơi.
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất theo quy định của tòa án 2022 [Có file tải]
Hồ sơ ly hôn với sĩ quan quân đội gồm những giấy tờ gì?
>> Hướng dẫn chi tiết, miễn phí về hồ sơ ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội, gọi ngay 1900.6174
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Ly hôn cần đáp đáp ứng điều kiện căn cứ ly hôn, vì đây là vấn đề pháp lý quan trọng. Khi tiến hành ly hôn, để được Tòa án thụ lý giải quyết ly hôn, người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn đầy đủ theo quy định pháp luật tùy thuộc vào trường hợp ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình.
Đối với ly hôn đơn phương
Khi tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương, người khởi kiện chuẩn bị đơn yêu cầu/ đơn khởi kiện và những tài liệu, chứng cứ liên quan để chứng minh cho yêu cầu ly hôn của mình là đúng. Theo đó, hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm những giấy tờ như sau:
– Đơn yêu cầu/ đơn khởi kiện (Theo mẫu Tòa án có thẩm quyền giải quyết);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc);
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ, chồng (Bản sao công chứng, chứng thực);
– Sổ hộ khẩu vợ, chồng (Bản sao công chứng, chứng thực);
– Giấy khai sinh của con nếu có con chung (Bản sao công chứng, chứng thực);
Trường hợp ly hôn đơn phương có tranh chấp về tài sản, cần chuẩn bị thêm các loại giấy tờ liên quan khác chứng minh tài sản chung vợ chung: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm… (bản sao công chứng, chứng thực);
Như vậy, để tiến hành ly hôn đơn phương một cách nhanh chóng, anh chị cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên để tránh trường hợp phải sửa đổi, bổ sung nhiều lần. Điều này sẽ làm mất thời gian cũng như công sức đi lại của các bên đương sự và thời gian giải quyết ly hôn sẽ bị kéo dài.
>> Xem thêm: Nộp đơn ly hôn bao lâu thì được giải quyết? Bao lâu thì tòa gọi?
Trường hợp ly hôn thuận tình
Trường hợp hai bên vợ chồng thuận tình có yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên có sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận với nhau về tất cả các vấn đề. Xét thấy có đầy đủ căn cứ ly hôn, Tòa án xem xét công nhận thuận tình ly hôn của vợ chồng. Để Tòa án thụ lý và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn thì vợ chồng cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, bao gồm những giấy tờ như sau:
– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của vợ chồng;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
– Các tài liệu, chứng cứ khác liên quan chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
– Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);
Do nội dung trình bày của chị Ý không nêu rõ trường hợp của chị là ly hôn đơn phương hay vợ chồng thỏa thuận sẽ thuận tình ly hôn, vậy nên trên đây luật sư đã tư vấn hồ sơ hai trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương để chị tham khảo cho phù hợp với vấn đề của mình.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hay gặp bất kỳ khó khăn khi làm hồ sơ ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội, hãy liên hệ ngay đến hotline , hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được chuyên gia tư vấn hỗ trợ nhiệt tình, nhanh chóng nhất.
>> Xem thêm: Hòa giải ly hôn mấy lần thì Tòa án giải quyết cho ly hôn?
Trình tự thủ tục ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội
>> Hướng dẫn trình tự, thủ tục ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội, liên hệ 1900.6174 để nhận hỗ trợ miễn phí.
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội
Để tiến hành thủ tục ly hôn, trước hết cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ đầy đủ tùy vào trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn hay ly hôn đơn phương mà việc chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ sẽ được pháp luật quy định cụ thể.
Việc chuẩn bị hồ sơ có ý nghĩa rất quan trọng, trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Tòa án sẽ không tiến hành thụ lý và giải quyết vụ việc ly hôn cho mình. Như vậy, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn với sĩ quan chính trị như chúng tôi đã trình bày ở trên.
– Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn với chồng là sĩ quan chính trị đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội, người khởi kiện tiến hành nộp hồ sơ đến Tòa án để tiến hành thủ tục ly hôn. Trường hợp ly hôn đơn phương bạn sẽ nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi chồng bạn cư trú hoặc làm việc. Trường hợp hai bên thỏa thuận được với nhau về việc lựa chọn Tòa án giải quyết thì sẽ tiến hành lựa chọn Tòa án theo thỏa thuận để nộp đơn yêu cầu. Việc nộp hồ sơ cho Tòa án có thể được thực hiện bằng những phương thức khác nhau, cụ thể:
+ Một là, nộp đơn trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền;
+ Hai là, gửi hồ sơ đến Tòa án thông qua đường bưu điện, chuyển phát nhanh;
+ Ba là, gửi hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có);
– Bước 3: Tòa án có thẩm quyền tiếp nhận và thụ lý hồ sơ ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội
Sau khi hồ sơ ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội hợp lệ được tiếp nhận, thụ lý, trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn cho người khởi kiện. Sau khi đóng tiền tạm ứng án phí, nguyên đơn/người có yêu cầu ly hôn nộp lại cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, Tòa án sẽ ra thông báo yêu cầu người khởi kiện ly hôn sửa đổi, bổ sung hồ sơ ly hôn trong trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ; hoặc trả lại đơn cho người khởi kiện nếu như yêu cầu ly hôn đó Tòa án không thuộc thẩm quyền giải quyết.
– Bước 4: Tham gia các giai đoạn tố tụng khi Tòa án giải quyết ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội
Các giai đoạn tố tụng bao gồm:
+ Lấy lời khai;
+ Tiến hành hòa giải và mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn đối với trường hợp ly hôn thuận tình hoặc chuẩn bị mở phiên tòa để xử đơn phương ly hôn đối với trường hợp ly hôn đơn phương.
+ Thu nhập thêm tài liệu, chứng cứ trong trường hợp còn thiếu để bổ sung vào hồ sơ;
– Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn/giải quyết ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội
>> Xem thêm: Ly Hôn Vắng Mặt Có Được Tiến Hành Không? Thủ Tục Gồm Những Gì?
Như vậy trên đây là giải đáp của Tổng đài pháp luật về vấn đề ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã nắm rõ được hồ sơ, trình tự, thủ tục ly hôn với chồng là sĩ quan quân đội. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc hay gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình thực hiện thủ tục này, hãy nhấc máy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được đội ngũ luật sư tư vấn, giải đáp trực tuyến miễn phí.
Tổng Đài Pháp Luật – Tư vấn đúng luật, an tâm pháp lý!
Website: tongdaiphapluat.vn
Hotline: 1900.6174