Sang tên sổ đỏ sau ly hôn cho vợ/chồng thực hiện như thế nào?

Sang tên sổ đỏ sau ly hôn thường được thực hiện khi vợ/chồng nhường lại phần tài sản này cho người còn lại trong quá trình chia tài sản ly hôn. Để giúp các bên nhận được tài sản trong trường hợp này thực hiện thủ tục nhanh chóng, trong bài viết dưới đây, chúng tôi đã cung cấp những quy định của pháp luật về thủ tục và chi phí sang tên sỏ đỏ.

Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174  để được luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

>> Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục sang tên sổ đỏ sau ly hôn, gọi ngay 1900.6174

Ho-so-sang-ten-so-do-sau-ly-hon

 

Tư vấn sang tên sổ đỏ sau ly hôn

 

Chị Ánh (Nam Định) có câu hỏi như sau:

“Vợ chồng tôi kết hôn năm 2009, chúng tôi có mua một miếng đất đứng tên chồng. Quá trình chung sống phát sinh nhiều mâu thuẫn, nên vợ chồng quyết định ly hôn. Theo thỏa thuận, sau ly hôn chồng tôi muốn chuyển mảnh đất này sang tên tôi. Vậy tôi muốn hỏi Luật sư về hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ sau ly hôn được thực hiện như thế nào? Lệ phí thực hiện thủ tục này có quá cao không?
Tôi xin cảm ơn”

 

>> Luật sư tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ sau ly hôn miễn phí, gọi ngay 1900.6174

Luật sư trả lời:

Chào chị Ánh! Cảm ơn chị đã tin tưởng gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật! Sau khi xem xét và căn cứ theo quy định của pháp luật, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

 

Hồ sơ sang tên sổ đỏ sau ly hôn gồm những gì?

 

>> Luật sư hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ sang tên sổ đỏ khi ly hôn đầy đủ, Gọi ngay 1900.6174

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành sang tên sổ đỏ sau ly hôn gồm những giấy tờ sau đây:

Hợp đồng hoặc văn bản có nội dung về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đối với tài sản gắn liền với đất;

Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đó bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Văn bản thỏa thuận của vợ chồng về chia tài sản khi ly hôn;

Quyết định ly hôn của Tòa án;

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của các bên;

Như vậy, nếu chồng chị muốn sang tên sổ đỏ cho chị sau ly hôn, hai vợ chồng anh chị cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như trên để đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ sang tên sổ đỏ sau khi ly hôn. Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, nếu chị gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được luật sư tư vấn chuẩn bị hồ sơ nhanh chóng và đầy đủ nhất!

>> Xem thêm: Cách chuyển đổi tài sản chung của chồng sang vợ [Thủ Tục A-Z]

 

thu-tuc-sang-ten-so-do-sau-ly-hon

 

Thủ tục sang tên sổ đỏ sau ly hôn

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục sang tên sổ đỏ khi ly hôn, gọi ngay 1900.6174

Trình tự, thủ tục tiến hành sang tên sổ đỏ sau ly hôn được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Công chứng

Các bên sẽ đến cơ quan công chứng/văn phòng công chứng/phòng công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đối với tài sản gắn liền trên đất hoặc văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn.

Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng được lập, các bên phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai, đồng thời kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Nếu quá thời hạn nêu trên không thực hiện kê khai thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của nhà nước.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp quyền/ huyện nơi có đất hoặc nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu như có nhu cầu.

Bước 3: Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ bao gồm:

Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản có chữ ký bên mua);

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản có chữ ký bên bán, trường hợp cho tặng cần 04 bản);

Bản chính hợp đồng công chứng đã lập;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);

Chứng minh nhân dân + Sổ hộ khẩu của bên mua và bên bán (01 bản sao chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);

Thời hạn thông báo nộp thuế: 10 ngày, sau thời gian này người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bao gồm thuế thu nhập cá nhân và 0,5% thuế trước bạ.

Bước 4: Thực hiện kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ sang tên bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký biến động bên bán ký; Trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay bên bán.

Hợp đồng chuyển nhượng/hợp đồng tặng cho/văn bản thỏa thuận phân chia di sản/ văn bản khai nhận di sản;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc);

Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc);

Bản sao chứng minh nhân dân + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng;

Thời hạn sang tên: 15 ngày.

Lệ phí sang tên sẽ căn cứ thông tư 85/2019/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

Phí thẩm định: Tùy vào diện tích đất cấp quyền sử dụng và tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; căn cứ mục đích việc sử dụng đất khác nhau: làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh… và các điều kiện cụ thể của từng địa phương sẽ áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm phải kiểm tra hồ sơ, nếu như hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện thì tiếp tục thực hiện các công việc sau đây:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật;

Xác nhận nội dung biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định Bộ Tài nguyên và môi trường;

Cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và giao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi qua

Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng (trường hợp hồ sơ nộp tại cấp xã).

Bước 6: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi thực hiện các bước trên các bên có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác và nhận biên lai đã thực hiện tài chính.

Từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục sang tên và chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống bộ phận một cửa để trả cho công dân.

Thời hạn giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Tuy nhiên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn tùy thuộc vào số lượng đơn nộp tại từng Văn phòng đăng ký đất đai.

>> Xem thêm: Thủ tục ly hôn có tài sản chung được giải quyết như thế nào?

 

Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ sau ly hôn

 

>> Hướng dẫn cách tính các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ khi ly hôn, gọi ngay 1900.6174

Theo quy định pháp luật hiện hành, khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ sau ly hôn, cần thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan tài chính. Cụ thể, các loại phí, lệ phí cần phải nộp bao gồm: Phí công chứng; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí trước bạ và một số loại phí khác như: lệ phí thẩm định, lệ phí địa chính, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Như vậy, khi tiến hành sang tên sổ đỏ, chị sẽ phải nộp các loại phí và lệ phí nêu trên. Trong đó, lệ phí thẩm định, lệ phí địa chính, lệ phí cấp sổ đỏ sẽ tùy thuộc vào diện tích mảnh đất mà anh muốn sang tên cho chị.

Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật cho câu hỏi về hồ sơ, thủ tục, các loại phí và lệ phí phải nộp để tiến hành sang tên sổ đỏ sau khi ly hôn của chị Ánh. Nếu chị còn vướng mắc về việc chuẩn bị hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ khi ly hôn, hãy liên hệ ngay tổng đài 1900.6174 để được các luật sư giải đáp cụ thể!

 

Chồng đứng tên sổ đỏ thì khi ly hôn vợ có được chia không?

 

Anh Linh (Yên Bái) có câu hỏi:“Vợ chồng tôi kết hôn năm 2000, do tính cách vợ chồng không hợp, quá trình chung sống phát sinh nhiều mâu thuẫn nên tôi quyết định sẽ ly hôn với vợ. Hiện tại, tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân có mảnh đất đứng tên tôi. Vậy, tôi muốn hỏi Luật sư, trường hợp tôi nộp đơn xin ly hôn ra Tòa án, khi chia tài sản khi ly hôn thì mảnh đất này có được chia cho vợ tôi hay không? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Chia tài sản khi ly hôn trong trường hợp chồng đứng tên sổ đỏ như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Luật sư trả lời:

Cảm ơn câu hỏi của anh Linh, theo như nội dung thông tin anh cung cấp trên, chúng tôi chưa biết rõ mảnh đất này có nguồn gốc hình thành như thế nào.

Vì thế, để trả lời câu hỏi của anh, chúng tôi sẽ phân thành 2 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Mảnh đất được mua bởi tiền chung của cả hai vợ chồng, được tặng cho chung trong thời kỳ hôn nhân sẽ xác định là tài sản chung của hai vợ chồng

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 34 về đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung và khoản 2 Điều 35 về chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung tại Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 như sau:

Trong trường hợp mảnh đất thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên chồng thì giao dịch liên quan đến tài sản này được thực hiện theo quy định tại Điều 26; nếu có tranh chấp về mảnh đất đó thì được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này.

Như vậy, theo quy định pháp luật, mảnh đất này được xác định là tài sản chung của vợ chồng. Vì thế, khi ly hôn tài sản vẫn sẽ được chia cho vợ dựa theo nguyên tắc giải quyết tài sản vợ chồng khi ly hôn quy định tài Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.

Trường hợp 2: Mảnh đất được mua bởi tiền riêng của chồng, được tặng cho riêng xác định là tài sản riêng của chồng

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về xác định tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

Nếu mảnh đất là tài sản của chồng có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của chồng.

Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của chồng cũng là tài sản riêng của chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Như vậy, nếu căn cứ theo quy định pháp luật, mảnh đất được xác định là tài sản riêng của anh, khi ly hôn vợ sẽ không được chia.
Trên đây là nội dung tư vấn chi tiết nhất về sang tên sổ đỏ sau và một số vấn đề pháp lý khác của anh Linh. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu anh Linh còn bất kỳ vướng mắc nào khác cần Luật sư hỗ trợ giải đáp, hãy liên hệ 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất!

 

dich-vu-tu-van-sang-ten-so-do-sau-ly-hon

 

Dịch vụ tư vấn và giải quyết thủ tục sang tên sổ đỏ sau ly hôn tại Tổng Đài Pháp Luật

 

>> Đặt lịch hẹn luật sư tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ khi ly hôn, liên hệ ngay 1900.6174

Sang tên sổ đỏ sau ly hôn là một thủ tục khá phổ biến. Tổng Đài Pháp Luật luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng trong việc đại diện khách hàng hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, giải quyết khó khăn, vướng mắc. Từ đó, giúp khách hàng thực hiện thủ tục một cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian nhất…

Nếu như bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một địa chỉ cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý chất lượng, uy tín liên quan đến sang tên sổ đỏ; xin cấp mới, cấp lại sổ đỏ; đính chính thông tin sổ đỏ, nhận và bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;… Hãy liên hệ để sử dụng dịch vụ tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật thông qua hotline 1900.6174!

Trên đây là bài viết của Tổng đài pháp luật về các vấn đề liên quan đến sang tên sổ đỏ sau ly hôn. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn có thể tự giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tế theo đúng quy định của pháp luật. Mọi vấn đề còn thắc mắc, bạn hãy liên hệ ngay tổng đài 1900.6174 để được Luật sư của chúng tôi hỗ trợ, tư vấn trực tiếp!

Tổng Đài Pháp Luật – Tư vấn đúng luật, an tâm pháp lý!

Website: tongdaiphapluat.vn

Hotline: 1900.6174